Hepargitol 30 Pharbaco - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-13 10:07:21

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
QLĐB-612-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 5ml
Hoạt chất:
Paclitaxel: 30 mg

Video

Hepargitol 30 Pharbaco là thuốc được nghiên cứu và bào chế bởi công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam. Hepargitol có các loại là: Hepargitol 100 Pharbaco, Hepargitol 150 Pharbaco, Hepargitol 30 Pharbaco. Bài viết ngày hôm nay, Trường Anh xin giới thiệu đến độc giả thuốc Hepargitol 30 Pharbaco.

Thông tin cơ bản về Hepargitol 30 Pharbaco

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Hepargitol 30
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Số đăng ký: QLĐB-612-17
  • Quy cách: Hộp 1 lọ x 5ml

Hoạt chất có trong Hepargitol 30 Pharbaco

  • Paclitaxel: 30 mg

Một số thông tin về thành phần của Hepargitol 30 Pharbaco

  • Paclitaxel, hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ Taxux brevifolia, là một thuốc chống ung thư. Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành các vi quản và làm ổn định các vi quản do ức chế quá trình giải trùng hợp. Sự ổn định này ức chế sự tổ chức lại thường của mạng vi quản rất quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bào giảm nhiễm, và cả với hoạt động của ty lạp thể. Paclitaxel cũng gây tạo thành các cấu trúc bất thường trong các vi quản trong quá trình phân bào.
  • Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành các ống vi thể và làm ổn định các ống vi thể sẵn có do ức chế quá trình giải trùng hợp. Do đó, ức chế sự tái cấu trúc bình thường của mạng ống vi thể rất quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bào và cả với hoạt động của ty lạp thể. Paclitaxel cũng gây tạo thành các cấu trúc bất thường trong các ống vi thể trong quá trình phân bào, kết quả là phá vỡ các nhiễm sắc thể. Tuy chưa được nghiên cứu kỹ nhưng do cơ chế tác dụng của nó, paclitaxel được coi là chất gây ung thư và độc đối với gen. Paclitaxel có thể ức chế sự tăng sinh tế bào và điều hòa đáp ứng miễn dịch.

Tác dụng - Chỉ định của Hepargitol 30 Pharbaco

  • Hepargitol 30 Pharbaco có công dụng trong điều trị ung thư như:
    • Ung thư vú
    • Ung thư buồng trứng

Cách dùng – liều dùng của Hepargitol 30 Pharbaco

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Liều dùng:
      • Một số liệu pháp cần tiến hành trước khi sử dụng Hepargitol:
        • Dexamethason: Liều 20mg x 2 lần, có thể uống (trước 12 giờ và 6 giờ) hoặc tiêm tĩnh mạch (trước 14 giờ và 7 giờ);
        • Diphenhydramin: Liều 50mg tiêm tĩnh mạch khoảng 30-60 phút trước khi dùng Hepargitol;
        • Ngoài ra có thể chỉ định một số thuốc kháng Histamin H2 như Cimetidin, Famotidin hay Ranitidin.
      • Liều dùng thuốc Hepargitol trong điều trị ung thư buồng trứng:
        • Phác đồ hàng đầu: Phối hợp Hepargitol với Cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư buồng trứng tiến triển theo 2 phác đồ khác nhau được lựa chọn tùy theo khả năng đáp ứng của bệnh nhân:
        • Phác đồ 1: Hepargitol 175 mg/m2 (diện tích cơ thể) truyền tĩnh mạch 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch Cisplatin 75mg/m2, cách mỗi 3 tuần thực hiện một đợt điều trị;
        • Phác đồ: Hepargitol liều 135mg/m2, truyền tĩnh mạch 24 giờ, sau đó Cisplatin liều 75mg/m2, cách 3 tuần thực hiện một đợt điều trị;
        • Phác đồ hàng hai hoặc điều trị kế tiếp ung thư buồng trứng tiến triển: Bệnh nhân ung thư buồng trứng di căn không đáp ứng với pháp đồ hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp được khuyến cáo dùng Hepargitol liều 135 hoặc 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần nhắc lại nếu dung nạp được.
      • Liều thuốc Hepargitol điều trị ung thư vú:
        • Điều trị hỗ trợ ung thư vú có hạch: Hepargitol liều 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một đợt với tổng cộng 4 đợt, sau khi hoàn tất thì tiếp tục dùng Doxorubicin trong phác đồ phối hợp;
        • Pháp đồ hàng hai điều trị ung thư vú tiến triển: Ung thư vú di căn đã trơ với hóa trị liệu hoặc tái phát trong vòng 6 tháng sau khi điều trị hỗ trợ được khuyến cáo dùng Hepargitol 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần.
      • Liều Hepargitol điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ:
        • Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ không có chỉ định phẫu thuật hoặc xạ trị được khuyến cáo sử dụng Hepargitol 135mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch Cisplatin liều 75mg/m2, cách 3 tuần một đợt. Hoặc phác đồ khác là Hepargitol liều 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó truyền Cisplatin 80mg/m2, cách 3 tuần một đợt.
      • Liều Hepargitol điều trị sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS:
        • Bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển chỉ được bắt đầu dùng Hepargitol nếu số lượng bạch cầu trung tính ít nhất 1000/mm3;
        • Bệnh nhân Sarcom Kaposi liên quan đến AIDS không đáp ứng với phác đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp có thể áp dụng 2 phác đồ với Hepargitol, bao gồm:
        • Phác đồ 1: Hepargitol liều 135mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 3 giờ, cách 3 tuần một lần;
        • Phác đồ 2: Hepargitol liều 100mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 2 tuần một lần;
        • Liều dùng Hepargitol có thể giảm nếu bệnh nhân bị suy gan.
      • Một số lưu ý về liều dùng thuốc Hepargitol:
        • Bệnh nhân có số lượng bạch cầu hạt giảm nặng dưới 500/mm3 trong quá trình điều trị dài bằng Hepargitol nên giảm 20% liều dùng;
        • Đợt điều trị nhắc lại của thuốc Hepargitol chỉ được thực hiện khi số lượng bạch cầu hạt trên 1500/mm3 và số lượng tiểu cầu ít nhất 100000/mm3;
        • Bệnh nhân nhiễm HIV sử dụng Hepargitol theo chu kỳ chỉ được nhắc lại khi số lượng bạch cầu hạt đạt ít nhất 1000/mm3.
    • Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm.
  • Quên liều:
    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Hepargitol 30 Pharbaco

  • Chống chỉ định sử dụng Hepargitol cho bệnh nhân mẫn cảm với Paclitaxel hay bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là dầu cremophor EL;
  • Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3 hoặc có những triệu chứng rõ ràng của bệnh lý thần kinh vận động;
  • Phụ nữ mang thai hay cho con bú không được dùng Hepargitol.

Tác dụng phụ của Hepargitol 30 Pharbaco

  • Triệu chứng quá mẫn cảm (ở mức độ nghiêm trọng gặp ở khoảng 2% bệnh nhân), bao gồm sung huyết, ngoại ban, ăn uống kém hoặc phù ngoại vi;
  • Bệnh thần kinh ngoại biên;
  • Suy tủy xương, giảm nặng số lượng bạch cầu trung tính (dưới 500/mm3 gặp ở 14-75% bệnh nhân), giảm số lượng tiểu cầu (17-52%), thiếu máu với Hb dưới 8 g/dL (16 - 22%);
  • Hạ huyết áp không biểu hiện triệu chứng (tỷ lệ 4-12%), nhịp tim chậm không triệu chứng (khoảng 3% bệnh nhân) và rối loạn trên điện tâm đồ (gặp khoảng 14-23%);
  • Buồn nôn, nôn ói (52-88%), tiêu chảy (khoảng 38%), viêm niêm mạc (20%), táo bón (18%) hoặc tắc ruột (4%);
  • Rụng tóc (trên 90% trường hợp);
  • Kích ứng tại nơi truyền thuốc (13%);
  • Tăng men gan hơn 5 lần so với bình thường (5%), tăng phosphatase kiềm hơn 5 lần (5%) và tăng mạnh bilirubin huyết thanh (1%);
  • Đau cơ, đau khớp (60%), trong đó 12% trường hợp mức độ rất nặng;
  • Nhiễm khuẩn (khoảng 12-30%).
  • Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác

  • Hoạt chất Cisplatin (thường được dùng sau Hepargitol) nếu sử dụng trước sẽ làm giảm sự đào thải Hepargitol qua thận từ 20 đến 25% và làm tăng nguy cơ ức chế tủy xương.
  • Sử dụng Hepargitol với Doxorubicin có thể làm tăng nồng độ Doxorubicin trong máu, từ đó làm tăng hiệu quả điều trị ung thư và tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn trên tim.
  • Trên in vitro, các hoạt chất như Ketoconazole, Verapamil, Diazepam, Quinidin, Dexamethason, Cyclosporin, Teniposide, Etoposide và Vincristin hay các chất ức chế protease có thể cản trở quá trình chuyển hóa và thải trừ của Hepargitol.
  • Các thuốc cảm ứng cytochrome CYP450 hoặc CYP2C8, CYP2C9, CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ Hepargitol trong máu, bao gồm thuốc chống co giật Phenobarbital hay Phenytoin.
  • Thông tin với bác sĩ nhữnh sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Khi sử dụng Hepargitol 30 Pharbaco cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
    • Để xa tầm tay của trẻ em
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Không sử dụng đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Hepargitol 30 Pharbaco

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nới khô ráo thoáng mát
  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Hepargitol 30 Pharbaco là bao nhiêu?

  • Hepargitol 30 Pharbaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Hepargitol 30 Pharbaco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Hepargitol 30 Pharbaco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 


Câu hỏi thường gặp

  • Hepargitol 30 Pharbaco - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Pharbaco  hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ