HCQ - Thuốc phòng và điều trị sốt rét hiệu quả của India

500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-07 10:18:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-16598-13
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Hydroxychloroquine sulfate 200mg

Video

HCQ là thuốc gì?

  • HCQ là thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em giúp phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae, P. ovale và chủng P. talciparam nhạy cảm với thuốc. HCQ còn được dùng để điều trị lupus ban đỏ.

Thành phần của thuốc HCQ

  • Hydroxychloroquine sulfate 200mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc HCQ

  • Hydroxychloroquine sulfate được dùng phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae, P. ovale và chủng P. talciparam nhạy cảm với thuốc.
  • Thuốc cũng được dùng điều trị lupus ban đỏ hệ thống và hình đĩa và viêm khớp dạng thấp.

Chống chỉ định của thuốc HCQ

  • Không dùng thuốc này trong các trường hợp sau:
    • Bệnh nhân có các bất thường và vòng mạc hoặc thị trường mất gây nên bởi hợp chất 4-aminoquinalines.
    • Bệnh nhân mẫn cảm với các hợp chất 4-aminoquinoline.
    • Điều trị kéo dài ở trẻ em.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc HCQ

  • Cách dùng :
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Sốt rét:
    • Phòng ngừa:
      • Người lớn dùng 400 mg (tương ứng 210 mg bazơ) dùng vào một ngày cố định trong mỗi tuần.
      • Đối với trẻ em và trẻ nhỏ, liều dùng hàng tuần là 5mg (dạng bazơ)/kg thể trọng nhưng không vượt quá liều dùng người lớn.
      • Nếu có thể bắt đầu dùng thuốc phòng ngừa 2 tuần trước khi đi vào vùng có nguy cơ mắc bệnh. Tuy nhiên, nếu không có điều kiện, người lớn có thể dùng liều gấp đôi (liều tấn công) là 800g (tương ứng 620 mg bazơ), hoặc trẻ em dùng liều 10 mg bazơ/kg thể trọng chia 2 lần cách nhau 6 giờ. Nên tiếp tục dùng thuốc phòng ngừa trong 8 tuần sau khi rời khỏi vùng có nguy cơ mắc bệnh.
    • Điều trị cơn sốt rét cấp tính:
      • Người lớn liều ban đầu 800 mg (tương ứng 620 mg bazơ), tiếp theo 400 mg (tương ứng 310 mg bazơ trong 6-8 giờ và 400 mg (tương ứng 310 mg bazo) mỗi ngày trong 2 ngày kế tiếp (Tổng cộng 2g hydroxychloroquine sulfate hay 1,55 g bazơ). Cũng có thể dùng liều đơn 400 mg (tương ứng 620 mg bazol.
      • Liều dùng cho người lớn cũng có thể được tính dựa trên khối lượng cơ thể, cách tính này phù hợp cho trẻ em và trẻ nhỏ. Tổng liều 25mg/kg thể trong dùng trong 3 ngày như sau:
      • Liều ban đầu 10 mg bazơ/kg thể trọng nhưng không vượt quá liều đơn 620 mg bazơ.
      • Liều thứ hai: 5 mg bazơ/kg thể trọng (nhưng không vượt quá liều đơn 310 mg bazơ), uống sau liệu thứ nhất 6 giờ.
      • Liều thứ 3:5 mg bazơ/kg thể trọng, uống sau liều thứ hai 18 giờ.
      • Liều thứ 4; 5 mg bazơ/kg thể trong, uống sau liều thứ ba 24 giờ,
      • Để điều trị triệt để sốt rét do P. vivax và P. malariae, còn sử dụng kết hợp với hợp chất &-aminoquinoline.
    • Lupus ban đỏ:
      • Ban đầu, liều trung bình cho người lớn là 400 mg (tương ứng 310 mg bazơ) một hoặc hai lần mỗi ngày. Có thể tiếp tục dùng thuốc trong vài tuần hoặc vài tháng nay theo đáp ứng của bệnh nhân.
      • Trong điều trị duy trì dài ngày, dùng liều nhỏ hơn từ 200 mg đến 400 mg (tương ứng 155 mg đến 310 mg bazơ) mỗi ngày thường đạt được hiệu quả.
      • Tần xuất xảy ra bệnh võng mạc tăng lên khi dùng liều cao hơn liệu duy trì này.
    • Viêm khớp dạng thấp:
      • Thuốc được tích luỹ gần và còn vài tuần sau mới thể hiện tác dụng, trong khi các tác dụng phịu nhẹ có thể xảy ra tương đối sớm. Có thể phás sau vài thương thời đạt được hiệu quả điều trị tối đa Nếu mục tiêu điều trị (như giảm sưng khớp, tăng khả năng vận động) không đạt được sau 6 tháng điều trị cần ngưng dùng thuốc. Do an toàn khi dùng thuốc này để điều viêm khớp dạng thấp ở thành thiếu niên chưa được xác định.
    • Liều tấn công:
      • Người lớn dụng liều 400 mg đến 600 mg (tương ứng 310 mg đến 465 ing bazơ) mỗi ngày, dùng thuốc trong bữa ăn hoặc uống cùng một cốc sữa ở một tỷ lệ nhỏ bình nhân, có thể xuất hiện một 56 tác dụng không mong muốn, khi đó phải giảm liều tấn công ban đầu. Sau đó phương từ 5-10 ngày). tăng dần liều đến liều có đáp ứng tối ưu khi đó các tác dụng không mong muốn thường không xuất hiện trở lại.
    • Liều duy trì:
      • Khi bệnh nhân đã có đáp ứng tốt (thương trong 4-12 tuần) giảm 50% liều dụng và duy trì với liều 200 mỹ đến 400 mg (tương ứng 155 mg đến 310 mg bazo) mỗi ngày dùng thuộc trong bữa ăn hoặc uống cùng một cốc sữa. Tần suất xảy ra bệnh võng mạc tăng lên khi dùng liều cao hơn liều duy trì này.
      • Nếu bệnh tái phát sau khi ngưng thuốc có thể tiếp tục dùng thuốc với trị liệu ngắt quãng nếu không có không chỉ định liên quan đến mắt.
      • Có thể dùng thuốc này kết hợp với corticosteroid và salicylate, và nhìn chung có thể giảm liều dần dần hoặc ngưng sử dụng các thuốc này sau vài tuần dùng thuốc. Khi có chỉ định giảm dần liều steroid, giảm 5 mg đến 15 mg cortisone, 5 mg đến 10 mỹ hydrocortisone; 1 mg đến 2,5 mg prednisolone và prednicare, 1 đến 2 mg methylprednisolone và triamanolone; và 0,25 mg đến 0,5 mg dexamethasone sau mỗi 4-5 ngày.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc HCQ

  • Trước khi sử dụng thuốc, cần theo dõi công thức máu, chức năng gan thận, thị lực. Khám mắt thường xuyên mỗi 6 - 12 tháng.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những đối tượng mắc bệnh gan, vẩy nến hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin khác của máu, thiếu G-6-PD, viêm da (viêm da) hoặc nếu bạn uống một lượng lớn rượu.

Sử dụng thuốc HCQ cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc HCQ cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết và dưới sự dám sát y tế chặt chẽ.

Sử dụng thuốc HCQ cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc HCQ không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc HCQ

  • Tác dụng phụ thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, phát ban, ngứa, rụng tóc, đau đầu, mờ mắt.
  • Tác dụng phụ ít gặp: tăng sắc tố, rụng lông, bệnh lý võng mạc, thay đổi giác mạc, chóng mặt, hoa mắt, độc tính trên tai (ù tai, điếc), căng thẳng, không có phản xạ gân sâu, yếu cơ, bệnh lý thần kinh cơ.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: thay đổi điểm vàng, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, động kinh, độc tính trên tim, hạ đường huyết nặng, bệnh vẩy nến, Hội chứng Stevens - Johnson, Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, tăng nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (phù mạch, co thắt phế quản).
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc HCQ tương tác cùng với các thuốc sau:
    • Acetaminophen (Tylenol).
    • Thuốc trị tăng huyết áp.
    • Thuốc kháng sinh, thuốc chống nấm, thuốc sulfa, thuốc trị bệnh lao.
    • Thuốc ung thư.
    • Thuốc tránh thai hoặc liệu pháp thay thế hormone.
    • Các thuốc hạ cholesterol.
    • Thuốc điều trị HIV / AIDS.
    • Thuốc gút hay viêm khớp.
    • Thuốc để điều trị các rối loạn tâm thần.
    • Thuốc chống viêm không steroid.
    • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Cadila Healthcare Ltd..

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc HCQ là bao nhiêu?

  • HCQ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc HCQ ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua HCQ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

 


Câu hỏi thường gặp

  • HCQ - Thuốc phòng và điều trị sốt rét hiệu quả của India hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ