Gracox - Thuốc chống viêm, giảm đau xương khớp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-08 13:27:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21868-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Celecoxib

Video

Gracox là sản phẩm gì?

  • Gracox với thành phần chính Celecoxib, có tác dụng chống viêm giảm đau hiệu quả khi mắc các bệnh lý xương khớp. Gracox bào chế dạng viên nang cứng cũng được sử dụng để giảm đau cấp tính và đau bụng kinh.

Thành phần của Gracox

  • Celecoxib

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định của Gracox

  •  Celecoxib được chỉ định để chống viêm và giảm đau trong thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, và viêm cột sống dính khớp. Celecoxib cũng được chỉ định để giảm đau cấp tính và đau bụng kinh.

Cách dùng - Liều dùng Gracox

  •  Liều dùng:

    • Do các nguy cơ tim mạch của celecoxib có thể tăng lên theo liều lượng và thời gian dùng thuốc, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có hiệu quả. liều dùng và đáp ứng điều trị cần được đánh giá định kỳ, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị viêm xương khớp.

    • Thoái hoá khớp:

      • Liều khuyến cáo hàng ngày thông thường là 200 mg dùng mỗi ngày một lần. Ở một số bệnh nhân nếu cần có thể tăng liều lên 200 mg x 2 lần mỗi ngày. Trong trường hợp không đạt được hiệu quả điều trị sau hai tuần, lựa chọn điều trị khác cần được xem xét.

    • Viêm khớp dạng thấp:

      • Liều khuyến cáo hàng ngày ban đầu là 200 mg. Nếu cần có thể tăng liều lên đến 200 mg x 2 lần mỗi ngày. Trong trường hợp không đạt được hiệu quả điều trị sau hai tuần, lựa chọn điều trị khác cần được xem xét.

    • Viêm cột sống dính khớp:

      • Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là 200 mg dùng mỗi ngày một lần. Ở một số bệnh nhân nếu cần có thể tăng liều lên 400 mg, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần mỗi ngày. Trong trường hợp không đạt được hiệu quả điều trị sau hai tuần, lựa chọn điều trị khác cần được xem xét, Liều tối đa hàng ngày là 400 mg cho tất cả các chỉ dẫn.

    • Người cao tuổi (> 65 tuổi):

      • Như ở người lớn trẻ tuổi, Liều ban đầu là 200 mg mỗi ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên đến 200 mg x 2 lần mỗi ngày. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi có trọng lượng cơ thể ít hơn 50kg.

    • Trẻ em:

      • Celecoxib không được chỉ định ở trẻ em.

    • Suy gan:

      • Nên khởi đầu với liều một nửa liều khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan vừa có albumin huyết thanh từ 25-35 g/l. Chưa có kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân xơ gan.

    • Suy thận:

      • Chưa có kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vừa, do đó cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân này.

  • Cách dùng:

    • Thuốc được sử dụng đường uống, có thể uống cùng hoặc không có thức ăn.

Chống chỉ định của Gracox

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Quá mẫn với sulphonamide.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển, chảy máu đường tiêu hoá.

  • Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn, viêm mũi cấp tỉnh, polyp mũi, phủ thần kinh, mề đay hay dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic (aspirin) hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác bao gồm cả các thuốc ức chế COX-2.

  • Trong thời kỳ mang thai và dự định mang thai trừ khi có sử dụng một phương pháp tránh thai hiệu quả. Celecoxib đã được chứng minh là gây ra dị tật ở động vật. Những nguy cơ tiềm tàng của con người trong thời kỳ mang thai là không rõ, nhưng không thể loại trừ. Phụ nữ cho con bú.

  • Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh <25 g/l hoặc chỉ số Child-Pugh >10). Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút.

  • Bệnh viêm đường ruột.

  • Suy tim sung huyết.

  • Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và / hoặc bệnh mạch máu não.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Gracox

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiệp biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đội quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

  • Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa:

    • Biến chúng đường tiêu hóa như thủng, loét hoặc chảy máu, có thể dẫn đến tử vong, đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị với celecoxib, Cần thận trọng khi điều trị bệnh nhân có nguy cơ bị biến chứng đường tiêu hóa cao khi dùng các thuốc chống viêm không steroid; người cao tuổi, bệnh nhân sử dụng đồng thời bất kỳ thuốc chống viêm không steroid khác hoặc acid acetylsalicylic, glucocorticoid, bệnh nhân sử dụng rượu, hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, chẳng hạn như viêm loét đường tiêu hoá.

    • Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa của celecoxib (loét tiêu hóa hoặc biến chứng tiêu hóa khác) có nguy cơ gia tăng khi dùng đồng thời celecoxib với acid acetylsalicylic (ngay cả khi dùng liều thấp). Không nên dùng đồng thời celecoxib và acid acetylsalicylic

  • Ảnh hưởng trên tim mạch:

    • Trong một nghiên cứu có đối chứng giả dược, khi dùng celecoxib với liều 200 mg x 2 lần/ngày hoặc và 400 mg x 2 lần/ngày cho thấy các ảnh hưởng nghiêm trọng trên tim mạch, chủ yếu là nhồi máu cơ tim, đã được báo cáo là tăng cao hơn so với giả dược.

  • Giữ nước và phù:

    • Cũng như các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin khác, giữ nước và phù đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng celecoxib. Do đó, celecoxib nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái hoặc tùng huyết áp và ở những bệnh nhân đã có tiền sử phù nề vì bất kỳ lý do nào khác. Thận trọng khí Hùng thuốc ở những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ bị giảm thể tích máu.

  • Tăng huyết áp:

    • Như với tất cả các thuốc chống viêm không steroid khác, celecoxib có thể dẫn đến khởi phát tăng huyết áp hoặc làm trầm trọng thêm bệnh tăng huyết áp, do đó làm tăng tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch. Do đó, huyết áp cần được theo dõi chặt chẽ trong khi bắt đầu điều trị với celecoxib và trong suốt quá trình điều trị.

  • Gan và thận:

    • Như với tất cả các thuốc chống viêm không steroid khác, celecoxib có thể gây độc tính trên thận. Bệnh nhân có nguy cơ lớn nhất đối với độc tính trên thận là những người có chức năng thận suy giảm, suy tim, rối loạn chức năng gan, đang dùng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và người cao tuổi. Những bệnh nhân này nên được theo dõi cần thận trọng khi điều trị với celecoxib.

Sử dụng thuốc Gracox cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Gracox cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhìn mờ, giảm thính lực, do đó nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Gracox

  • Máu:

    • Ít gặp: Thiếu máu.

    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

  • Hệ miễn dịch:

    • Hay gặp: Quá mẫn.

  • Chuyển hóa:

    • Ít gặp: Tăng kali máu.

  • Tâm thần:

    • Hay gặp: Mất ngủ.

    • Ít gặp: Lo âu, trầm cảm, mệt mỏi.

  • Thần kinh:

    • Hay gặp: Chóng mặt, tăng trương lực cơ, nhức đầu.

    • Ít gặp: Nhồi máu não, dị cảm, buồn ngủ.

  • Mắt:

    • Ít gặp: Nhìn mờ, viêm kết mạc.

  • Tai:

    • Ít gặp: Ù tai, giảm thính lực.

  • Tim mạch:

    • Hay gặp: Nhồi máu cơ tim.

    • Ít gặp: Suy tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

  • Mạch:

    • Rất hay gặp: Tăng huyết áp (bao gồm tăng huyết áp trầm trọng).

  • Hô hấp:

    • Hay gặp: Viêm mũi,ho khó thở.

  • Tiêu hóa:

    • Hay gặp: Buồn nôn.

  • Da và mô mềm:

    • Hay gặp: Phát ban, ngứa.

  • Cơ xương và mô liên kết:

    • Hay gặp: Đau khớp.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu :

    • Nên theo dõi đặc biệt trong vài ngày đầu tiên sau khi bắt đầu dùng hoặc thay đổi liều dùng celecoxib ở những bệnh nhân đang dùng warfarin hay các thuốc chống đông khác do có nguy cơ xuất huyết. Do đó, nên theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin của bệnh nhân uống thuốc chống đông máu, đặc biệt là trong những ngày đầu tiên sau khi bắt đầu dùng hoặc thay đổi liều dùng celecoxib. Chảy máu và tăng thời gian prothrombin đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng celecoxib đồng thời với warfarin, chủ yếu là ở người cao tuổi.

  • Thuốc điều trị tăng huyết áp:

    • Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc điều trị tăng huyết áp bao gồm các thuốc ức chế men chuyển, chất đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn bêta.

  • Ciclosporin và Tacrolimus :

    • Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid và ciclosporin hoặc tacrolimus có thể làm tăng tác dụng gây độc cho thận của ciclosporin hoặc tacrolimus. Chức năng thận nên được theo dõi khi dùng đồng thời celecoxib và các loại thuốc này.

  • Axit acetylsalicylic:

    • Celecoxib có thể được sử dụng đồng thời với acid acetylsalicylic liều thấp nhưng không dùng để thay thế cho acid acetylsalicylic để dự phòng bệnh tim mạch. Cũng như với các thuốc chống viêm không steroid khác, dùng đồng thời với acid acetylsalicylic làm tăng nguy cơ viêm loét đường tiêu hóa hoặc biến chứng tiêu hóa khác so với khi sử dụng celecoxib một mình.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất                        

  • Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Gracox là bao nhiêu?

  • Gracox hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Gracox ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Gracox tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Gracox - Thuốc chống viêm, giảm đau xương khớp hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ