Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma - Thuốc hỗ trợ điều trị nhiễm trùng hiệu quả

230,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-13 15:47:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21858-19
Xuất xứ:
Pakistan
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Levofloxacin (tương đương Levofloxacin hemihydrat): 500mg.

Video

Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma là thuốc có tác dụng tuyệt vời điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra ở người lớn. Thuốc còn thay thế kháng sinh thông thường trong một số trường hợp điều trị nhiễm khuẩn.

Thông tin cơ bản về Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Getzlox Tablets 500mg

  • Dạng bào chế: Viên nén 

  • Số đăng ký: VN-21858-19

  • Quy cách: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Hoạt chất có trong Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma

  • Levofloxacin (tương đương Levofloxacin hemihydrat): 500mg.

Một số thông tin về thành phần của Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma

  • Thuốc Levofloxacin stada 500mg thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng nhẹ, trung bình và nặng ở người lớn như viêm xoang cấp, viêm phổi... Trước khi dùng thuốc người bệnh nên chủ động tìm hiểu những thông tin quan trọng về thuốc.

Tác dụng - Chỉ định của Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma

  • Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra ở người lớn như:

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (kể cả viêm thận - bể thận).

    • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Thuốc được sử dụng như một điều trị thay thế cho các thuốc kháng sinh thông thường khác đối với những trường hợp bị nhiễm khuẩn sau đây:

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp

    • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính

    • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

Cách dùng – liều dùng của Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Thuốc sử dụng bằng đường uống. Nuốt trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc bất cứ lúc nào giữa các bữa ăn.

    • Liều dùng:

Thuốc được dùng một hoặc hai lần mỗi ngày. Liều dùng tùy thuộc vào loại và độ nặng của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh giả định.

  • Liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50ml/phút):

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Liều dùng 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 14 ngày.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp và viêm thận - bể thận: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 10 ngày.

    • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính: Sử dụng 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 28 ngày.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày hoặc 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 14 ngày.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 3 ngày.

    • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Liều dùng 250mg đến 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 - 10 ngày.

    • Viêm xoang cấp: Liều dùng 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 10 - 14 ngày.

    • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng cần xem xét tăng liều bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Bệnh nhân suy thận: vì Levofloxacin chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu, nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận:

    • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 250mg/24 giờ:

      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.

      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.

      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.

    • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/24 giờ:

      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/24 giờ.

      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.

      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.

    • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/12 giờ:

      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/12 giờ.

      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/12 giờ.

      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.

    • Không cần dùng thêm liều sau khi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động.

  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng, vì Levofloxacin ít được chuyển hóa ở gan.

  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều trên người cao tuổi, ngoài việc xem xét khả năng suy giảm chức năng thận.

  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

“Nhiễm trùng đường hô hấp có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm như nhiễm trùng huyết, suy tim, suy hô hấp cấp (ARDS), ngừng thở, áp xe phổi… có nguy cơ đe dọa tính mạng.”

Chống chỉ định của Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma

  • Không dùng Levofloxacin và báo cho bác sĩ biết nếu:

    • Bạn có dị ứng với Levofloxacin, hoặc với bất kỳ kháng sinh quinolon nào khác như là Moxifloxacin, Ciprofloxacin hoặc Ofloxacin hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác của Tavanic (xem mục Thành phần trên đây).

    • Bạn mắc bệnh động kinh.

    • Bạn đã từng bị đau gân cơ như viêm gân liên quan với việc điều trị bằng kháng sinh quinolon.

    • Bạn là trẻ em dưới 18 tuổi.

    • Bạn đang có thai, có thể đang có thai hoặc nghĩ là mình có thai.

    • Bạn đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Tác dụng phụ của Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma

  • Ngừng dùng thuốc, báo cho bác sĩ và tới ngay bệnh viện nếu gặp phải các tác dụng phụ như sau:

    • Tác dụng phụ rất hiếm gặp:

      • Phản ứng dị ứng: Dấu hiệu có thể là phát ban, khó nuốt hoặc khó thở, phù môi, mặt, họng hoặc lưỡi.

      • Cảm giác rát bỏng, kim châm, đau hoặc tê rần. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh lý dây thần kinh.

    • Tác dụng phụ hiếm gặp:

      • Tiêu chảy toàn nước hoặc có máu, có thể kèm đau quặn bụng và sốt cao. Đây có thể là những dấu hiệu của một bệnh nặng đường ruột.

      • Đau và viêm gân. Thường gặp nhất là gân gót (gân Achille) và trong một số trường hợp có thể đứt gân.

      • Co giật (động kinh).

    • Các phản ứng khác:

      • Phát ban nặng trên da, có thể nổi bọng nước và tróc da quanh môi, mắt, miệng, mũi, và bộ phận sinh dục.

      • Chán ăn, vàng da và vàng mắt, nước tiểu sậm màu, ngứa, hoặc đau khi ấn vào bụng trên. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh gan.

  • Báo cho bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây trở nặng hoặc kéo dài vài ngày:

    • Thường gặp:

      • Buồn nôn và tiêu chảy.

      • Tăng enzym gan trong máu.

    • Ít gặp:

      • Ngứa và phát ban trên da.

      • Chán ăn, rối loạn tiêu hóa hoặc khó tiêu, nôn hoặc đau ở vùng dạ dày, cảm giác đầy bụng hoặc táo bón.

      • Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn giấc ngủ hoặc căng thẳng thần kinh.

      • Xét nghiệm máu có thể cho kết quả bất thường do các rối loạn ở gan và thận.

      • Thay đổi số lượng bạch cầu trong kết quả của một số xét nghiệm máu.

      • Yếu sức.

      • Tăng số lượng của các vi khuẩn hoặc nấm khác, có thể cần phải điều trị.

    • Hiếm gặp:

      • Cảm giác kim châm ở bàn tay và bàn chân (dị cảm) hoặc run.

      • Cảm giác căng thẳng (lo lắng), trầm cảm, các vấn đề tâm thần, cảm giác bứt rứt hoặc cảm giác lẫn lộn.

      • Nhịp tim nhanh bất thường hoặc hạ huyết áp.

      • Đau khớp hoặc đau cơ.

      • Bầm máu và dễ chảy máu do giảm số lượng tiểu cầu.

      • Giảm số lượng bạch cầu.

      • Khó thở hoặc thở khò khè (co thắt phế quản).

      • Thở hụt hơi (khó thở).

      • Ngứa hoặc nổi mề đay.

    • Rất hiếm gặp:

      • Da tăng nhạy cảm với ánh nắng và tia cực tím.

      • Giảm lượng đường trong máu (hạ đường huyết). Đây là phản ứng quan trọng đối với người có bệnh đái tháo đường.

      • Rối loạn thính giác hoặc thị giác, hoặc thay đổi vị giác và khứu giác.

      • Nghe hoặc thấy những điều không có thật (ảo giác), thay đổi ý nghĩ và tư duy (phản ứng loạn thần) với nguy cơ có ý định hoặc hành động tự tử.

      • Trụy tuần hoàn (phản ứng giống sốc phản vệ).

      • Yếu cơ, có thể trầm trọng ở bệnh nhân nhược cơ (một bệnh hiếm gặp của hệ thần kinh).

      • Viêm gan, rối loạn chức năng thận và đôi khi suy thận điều này có thể là do phản ứng dị ứng ở thận còn được gọi là viêm thận kẽ.

      • Sốt, đau họng và cảm giác không khỏe kéo dài. Những triệu chứng này có thể do giảm số lượng bạch cầu.

      • Sốt và phản ứng dị ứng ở phổi.

    • Các tác dụng phụ khác:

      • Giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu). Da có thể tái hoặc có màu vàng do sự phá hủy và giảm số lượng

      • Đáp ứng miễn dịch quá mạnh (quá mẫn).

      • Đổ mồ hôi nhiều (tăng tiết mồ hôi).

      • Đau, kể cả đau lưng, ngực và tay chân.

      • Khó khăn khi di chuyển và đi lại.

      • Cơn kịch phát rối loạn chuyển hóa porphyrin ở người sẵn có bệnh này (một bệnh chuyển hóa rất hiếm gặp).

      • Viêm mạch máu do phản ứng dị ứng.

      • Kéo dài QT trên điện tâm đồ.

      • Nhịp tim nhanh bất thường, rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.

      • Mất khứu giác và vị giác.

      • Ù tai.

Tương tác

  • Những loại thuốc có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ khi dùng chung với Levofloxacin:

    • Corticosteroid, đôi khi gọi là steroid - dùng để kháng viêm có thể  gây viêm và/hoặc đứt gân.

    • Warfarin - dùng để chống đông máu có thể gây chảy máu.

    • Theophyllin - dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.

    • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) - dùng chữa đau và viêm, như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.

    • Dùng chung Levofloxacin  với Ciclosporin - được dùng sau ghép tạng bệnh nhân có thể sẽ gặp tác dụng phụ của Ciclosporin.

    • Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc chữa trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc chữa nhiễm trùng (các kháng sinh ‘macrolid’ như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).

    • Probenecid - dùng trị bệnh gút và Cimetidin - dùng trị loét dạ dày và ợ nóng: Cần thận trọng đặc biệt khi dùng chung những thuốc này với Levofloxacin.

  • Không được dùng Levofloxacin cùng lúc với những thuốc sau đây, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin: Viên sắt (trị thiếu máu), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm (trị chứng thừa acid hoặc ợ nóng) hoặc Sulcralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm.

  • Xét nghiệm á phiện trong nước tiểu: Xét nghiệm nước tiểu có thể cho kết quả ‘dương tính giả’ với thuốc giảm đau mạnh là thuốc họ ‘á phiện’ ở người đang dùng Levofloxacin.

  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua không cần toa, kể cả thảo dược. Bởi Levofloxacin có thể ảnh hưởng đến tác động của một số thuốc khác. Ngược lại, một số thuốc khác có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin.

Khi sử dụng Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung: 

    • Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm, bạn cần dùng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: 

    • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Getz Pharma (Pvt) Ltd

Sản phẩm tương tự

Giá Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma là bao nhiêu?

  • Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Getzlox Tablets 500mg Getz Pharma - Thuốc hỗ trợ điều trị nhiễm trùng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ