Fluxar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Novell
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Fluxar là sản phẩm gì?
-
Fluxar bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả: màng não, niêm mạc, răng miệng. Fluxar với thành phần chính Fluconazol, sản xuất bởi PT. Novell Pharmaceutical Laboratories.
Thành phần của Fluxar
-
Fluconazol
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm truyền
Công dụng - Chỉ định của Fluxar
-
Thuốc được chỉ định ở người lớn trong những trường hợp nhiễm khuẩn sau:
-
Điều trị:
-
Viêm màng não do Cryptococcus.
-
Bệnh nấm Coccidioides immitis.
-
Nhiễm khuẩn candida xâm lấn.
-
Nhiễm candida niêm mạc bao gồm nhiễm candida miệng-hầu, thực quản, candida niệu, nhiễm candida da-niêm mạc tính.
-
Nhiễm candida gây teo ở miệng (bao gồm đau răng miệng) nếu vệ sinh răng miệng và điều trị tại chỗ không hiệu quả.
-
-
Dự phòng:
-
Tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao.
-
Tái phát nhiễm candida miệng-hầu, thực quản ở những bệnh nhân nhiễm HIV mà có nguy cơ tái phát cao.
-
Dự phòng nhiễm candida ở những bệnh nhân suy giảm bạch cầu kéo dài (như bệnh nhân có khối u ác tính về huyết học tiếp nhận hóa trị liệu hoặc bệnh nhân ghép tế bào gốc tạo huyết).
-
-
-
Thuốc được chỉ định ở trẻ sơ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh, trẻ mới biết đi, trẻ em và thanh thiếu niên từ 0-17 tuổi: Điều trị Candida niêm mạc (miệng-thực quản, thực quản), candida xâm lấn, viêm màng não do Cryptococcus và dự phòng nhiễm Candida ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Thuốc có thể được sử dụng như là liệu pháp duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao.
Cách dùng - Liều dùng Fluxar
-
Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ không quá 10ml/phút..
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Cryptoccosis:
-
Viêm màng não do Cryptococcus:
-
Liều tải: 400mg vào ngày 1. Liều tiếp theo: 200mg-400mg mỗi ngày. Điều trị thường kéo dài từ 6-8 tuần. Trong trường hợp nhiễm nấm đe dọa đến tính mạng, liều dùng có thể tăng lên 800mg.
-
Liều dùng duy trì đến liều dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao: Sử dụng 200mg mỗi ngày.
-
-
-
Bệnh nấm Coccidioides immitis:
-
Sử dụng 200-400mg mỗi ngày, điều trị từ 11-24 tháng hoặc kéo dài hơn dựa vào bệnh nhân. Liều 800mg mỗi ngày có thể cân nhắc cho một vài bệnh nhiễm nấm và đặc biệt là bệnh về màng não.
-
-
Nhiễm khuẩn Candida xâm lấn: Sử dụng liều tải 800mg vào ngày 1. Liều tiếp theo là 400mg mỗi ngày. Thời gian điều trị khuyến cáo của liệu pháp nhiễm Candida huyết là trong 2 tuần sau khi kết quả cấy máu đầu tiên âm tính và không còn những dấu hiệu và triệu chứng được cho là nhiễm Candida huyết.
-
Nhiễm Candida niêm mạc:
-
Nhiễm Candida miệng-hầu:
-
Liều tải là 200-400mg ngày 1. Liều tiếp theo là 100-200mg mỗi ngày. Điều trị từ 7-21 ngày.
-
-
Nhiễm Candida thực quản:
-
Liều tải là 200-400mg ngày 1. Liều tiếp theo là 100-200mg mỗi ngày. Điều trị từ 14-30 ngày.
-
-
Nhiễm Candida niệu: Sử dụng 200-400mg mỗi ngày. Điều trị từ 7-21 ngày.
-
Nhiễm Candida da-niêm mạc mạn tính: Sử dụng 50-100mg mỗi ngày. Điều trị có thể kéo dài lên đến 28 ngày.
-
-
Tái phát nhiễm Candida miệng-hầu, thực quản ở những bệnh nhân nhiễm HIV mà có nguy cơ tái phát cao:
-
Nhiễm Candida miệng-hầu họng: Sử dụng 10-200mg mỗi ngày hoặc 200mg, 3 lần mỗi tuần.
-
Nhiễm Candida thực quản: Sử dụng 10-200mg mỗi ngày hoặc 200mg, 3 lần mỗi tuần.
-
-
Dự phòng nhiễm Candida: Sử dụng 200-400mg mỗi ngày. Điều trị nên bắt đầu vài ngày trước khi tiến hành điều trị giảm bạch cầu và tiếp tục trong vòng 7 ngày sau khi hồi phục số lượng bạch cầu trung tính tăng lên trên 1000 tế bào mỗi mm3.
-
-
Trẻ em: Liều tối đa không được vượt quá 400mg. Cụ thể liều dùng khuyến cáo như sau:
-
Trẻ sơ sinh, trẻ em (từ 28 ngày đến 11 tuổi):
-
Nhiễm Candida niêm mạc: Liều dùng khởi đầu là 6mg/kg, liều tiếp theo là 3mg/kg mỗi ngày.
-
Nhiễm khuẩn Candida xâm lấn viêm màng não do Cryptococcus: Liều dùng là 6-12mg/kg mỗi ngày.
-
Điều trị duy trì dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao: Liều dùng là 6mg/kg mỗi ngày.
-
Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Liều dùng là 3-12mg/kg mỗi ngày.
-
-
Trẻ vị thành niên (từ 12-17 tuổi): Cần đánh giá liệu pháp nào là phù hợp trước khi điều trị (liều dùng cho người lớn hoặc trẻ em). Liều dùng 100, 200 và 400mg ở người lớn tương đương với 3,6 và 12mg/kg ở trẻ em để đạt được mức độ biểu hiện tương đương.
-
Trẻ mới sinh (từ 0-12 ngày tuổi):
-
Trẻ mới sinh (0-14 ngày tuổi): Liều dùng mg/kg giống như trẻ sơ sinh, trẻ mới biết đi và trẻ em nên được chỉ định mỗi 72 giờ. Liều tối đa không vượt quá 12mg/kg mỗi 72 giờ.
-
Trẻ mới sinh (15-27 ngày tuổi): Liều dùng mg/kg giống như trẻ sơ sinh, trẻ mới biết đi và trẻ em nên được chỉ định mỗi 48 giờ. Liều tối đa không vượt quá 12mg/kg mỗi 48 giờ.
-
-
-
Người cao tuổi: Liều dùng lên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận.
-
Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu của bệnh nhân (bao gồm cả trẻ em) suy giảm chức năng thận mà đang điều trị đa liều fluconazol nên dùng là từ 50-400mg, dựa theo liều khuyến cáo mỗi ngày cho từng chỉ định. Sau liều khởi đầu, liều dùng mỗi ngày được khuyến cáo như sau:
-
Độ thanh thải creatinin > 50ml/phút: Không cần chỉnh liều.
-
Độ thanh thải creatinin ≤ 50ml/phút (không có thẩm tách máu): Giảm 50% liều.
-
Thẩm tách máu: Sử dụng 100% liều dùng khuyến cáo sau mỗi lần thẩm tách máu.
-
-
Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
-
Chống chỉ định của Fluxar
-
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc đối với các hợp chất có liên quan đến nhóm azol.
-
Không dùng đồng thời terfenadin ở các bệnh nhân đang dùng fluconazol theo phác đồ đa liều 400mg hàng ngày hoặc cao hơn dựa trên kết quả nghiên cứu tương tác thuốc đa liều.
-
Không dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT và bị chuyển hóa bởi enzym CYP3A4 như cisaprid, astemizol, erythromycin, pimozid và quinidin.
Lưu ý khi sử dụng Fluxar
-
Thuốc không nên sử dụng để điều trị nấm da đầu.
-
Không khuyến cáo sử dụng thuốc để điều trị nhiễm nấm Cryptoccocus ở phổi và da.
-
Không khuyến cáo sử dụng thuốc để điều trị nhiễm nấm địa phương.
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận.
-
Trong thời gian dùng thuốc nếu thấy có biểu hiện tổn thương gan như suy nhược, chán ăn, buồn nôn dai dẳng, nôn và vàng da cần ngưng sử dụng fluconazol và tham vấn ý kiến bác sĩ.
-
Bệnh nhân hạ kali máu và bệnh suy tim tiến triển có nguy cơ tăng xảy ra sự cố đe dọa đến tính mạng bởi nhịp thất và xoắn đỉnh.
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có khả năng tiền loạn nhịp. Không dùng đồng thời với các thuốc đã biết kéo dài khoảng QT và những chuyển hóa qua cytochrom P450 (CYP) 3A4.
-
Không nên dùng đồng thời fluconazol và halofantrin.
-
Nếu bệnh nhân nhiễm nấm xâm lấn/hệ thống phát triển chứng phát ban, nên được giám sát chặt chẽ và ngưng sử dụng fluconazol nếu phần da nhiễm trùng bị bỏng rộp hoặc hồng ban đa dạng.
-
Nên theo dõi bệnh nhân khi sử dụng đồng thời fluconazol với những thuốc có khoảng trị liệu hẹp chuyển hóa qua CYP2C9, CYP2C19 và CYP3A4.
-
Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận khi chỉ định đồng thời liều fluconazol dưới 400mg mỗi ngày với terfenadin.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai: Chưa biết tác động của thuốc đối với thai nhi. Do đó chỉ nên dùng fluconazol cho người mang thai khi ích lợi điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
-
Phụ nữ đang cho con bú: fluconazol tiết vào sữa ở nồng độ tương tự như trong huyết tương, do đó người đang cho con bú không nên dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc có thể gây chóng mặt và co giật, vì thế không nên lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của Fluxar
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
-
Ít gặp: Bệnh thiếu máu.
-
Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.
-
-
Rối loạn hệ miễn dịch:
-
Hiếm gặp: Sốc phản vệ.
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Ít gặp: Chán ăn.
-
Hiếm gặp: Tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu, hạ kali máu.
-
-
Rối loạn tâm thần:
-
Ít gặp: Ngủ gà, mất ngủ.
-
-
Rối loạn hệ thần kinh:
-
Thường gặp: Đau đầu.
-
Ít gặp: Co giật, dị cảm, chóng mặt, thay đổi vị giác.
-
Hiếm gặp: Run.
-
-
Rối loạn thính lực và tai trong:
-
Ít gặp: Chóng mặt.
-
-
Rối loạn tim:
-
Hiếm gặp: Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT.
-
-
Rối loạn tiêu hóa:
-
Thường gặp: Đau bụng, nôn, tiêu chảy, buồn nôn.
-
Ít gặp: táo bón, chứng khó tiêu đầy hơi, khô miệng.
-
-
Rối loạn hệ gan mật:
-
Thường gặp: Tăng men alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng men alkalin phosphatase.
-
Ít gặp: Ứ mật, vàng da, tăng bilirubin.
-
Hiếm gặp: Suy gan, hoại tử tế bào gan, viêm gan, phá hủy tế bào gan.
-
-
Rối loạn da và mô dưới da:
-
Thường gặp: Phát ban.
-
Ít gặp: Ban thuốc, mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
-
Hiếm gặp: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da tróc mảnh, phù mạch, phù mặt, rụng tóc.
-
Chưa biết: Hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và nhiều triệu chứng toàn thân.
-
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
-
Ít gặp: Đau cơ.
-
-
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc:
-
Ít gặp: Mệt mỏi, khó ở, suy nhược và sốt.
-
Tương tác thuốc
-
Fluconazole tương tác cùng với:
-
Rifampicin: làm giảm nồng độ fluconazol trong huyết tương.
-
Hydrochlorothiazid: làm tăng nồng độ fluconazol trong huyết tương.
-
Ciclosporin, midazolam, nortriptylin, phenytoin, rifabutin, thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea và nateglinid, tacrolimus, triazolam, warfarin và zidovudin: làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương. Fluconazol có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của một số thuốc nếu dùng đồng thời, chủ yếu bằng cách ức chế cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2C9.
-
Sulfamethoxazol: fluconazol có thể ức chế sự tạo thành một chất chuyển hóa gây độc của sulfamethoxazol.
-
Terfenadin: sự tăng nồng độ terfenadin sau khi dùng liều cao fluconazol đã dẫn đến những bất thường về điện tâm đồ ECG. Tác động tương tự có thể đoán trước với astemizol.
-
Cisaprid: tăng nồng độ cisaprid và các độc tính liên quan.
-
Astemizol, cisaprid, hoặc terfenadin: nguy cơ loạn nhịp tim.
-
Amitriptylin: tăng nồng độ amitriptylin.
-
Theophyllin: fluconazol cũng có thể làm giảm sự thanh thải theophyllin.
-
Thuốc tránh thai steroid: hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống có thể bị ảnh hưởng.
-
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 chai 100ml.
Nhà sản xuất
-
PT. Novell Pharmaceutical Laboratories.
Sản phẩm tương tự
Giá Fluxar là bao nhiêu?
- Fluxar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Fluxar ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Fluxar tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Fluxar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Novell hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này