Feleifen - Thuốc điều trị bệnh viêm cấp tính và mãn tính

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-31 13:52:44

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-33472-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Dexketoprofen - 25mg

Video

Feleifen là sản phẩm gì?

  • Feleifen là thuốc có chứa thành phần Dexketoprofen giúp bạn điều trị hiệu quả hội chứng đau nhẹ đến trung bình của các bệnh viêm cấp tính và mãn tính của hệ thống cơ xương (viêm khớp dạng thấp,viêm cột sống dính khớp , đau răng... ). Thuốc Feleifen được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Me di sun.

Thành phần của Feleifen

  • Dexketoprofen - 25mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Feleifen

  • Hội chứng đau nhẹ đến trung bình của các bệnh viêm cấp tính và mãn tính của hệ thống cơ xương (viêm khớp dạng thấp,viêm cột sống dính khớp , đau răng... ) đau bụng kinh và đau răng.

Cách dùng - Liều dùng Feleifen

  • Liều dùng: 

    •  12,5 mg x 1- 6 lần một ngày trong khoảng thời gian 4-6 giờ giữa các lần; 

    • -hoặc 25 mg x 1-3 lần một ngày với khoảng thời gian giữa các liều 8 giờ; không quá 3-5 ngày. 

    • Liều tối đa - 75 mg / ngày; 

    • Người tuổi, bệnh nhân gan bị suy yếu hoặc chức năng thận - không quá 50 mg mỗi ngày.

  • Cách dùng:

    • Dùng bằng đường uống.

Chống chỉ định của Feleifen

  • Dị ứng (quá mẫn) với dexketoprofen trometamol hoặc với bất cứ thành phần nào của Sympal.

  • Dị ứng với acid acetylsalicylic (aspirin) hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác.

  • Nếu bạn vừa trải qua đợt hen cấp, viêm mũi dị ứng cấp, polyp mũi (u cục trong mũi do dị ứng), mề đay (mảng rát trên da), phù mạch (sưng mặt, mắt, môi, lưỡi hoặc suy hô hấp) hoặc thở khò khè trong ngực sau khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác;

  • Bị hoặc đã từng bị loét dạ dày, chảy máu dạ dày, ruột hoặc các bệnh đường tiêu hóa mãn tính (ví dụ: khó tiêu, ợ chua). Nếu bạn đã từng bị chảy máu dạ dày hoặc ruột, thủng dạ dày ruột do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid để điều trị đau.

  • Nếu bạn có bệnh lý viêm ruột mãn tính (bệnh Crohn hoặc viêm loét kết tràng);

  • Nếu bạn bị suy tim nặng, bệnh lý thận trung bình đến nặng hoặc có bệnh lý gan nặng;

  • Nếu bạn có rối loạn chảy máu hoặc rối loạn đông máu;

  • Nếu bạn đang ở 3 tháng cuối của thai kì hoặc đang cho con bú.

  • Nếu bạn ít hơn 18 tuổi.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Feleifen

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

  • Thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.

Tác dụng phụ của Feleifen

  • Tác dụng không mong muốn phổ biến:

    • Nôn và/hoặc buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.

  • Tác dụng không mong muốn không phổ biến:

    • Cảm giác chóng mặt, lơ mơ, buồn ngủ, ngủ không ngon, lo lắng, đau đầu, đánh trống ngực, đỏ mặt, đau dạ dày, táo bón, khô miệng, đầy hơi, mẩn da, mệt mỏi, đau, cảm giác nóng bừng hoặc rét run, mệt mỏi toàn cơ thể.

  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:

    • Loét dạ dày, chảy máu hoặc thủng dạ dày (có thể phát hiện ra khi nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen), ngất xỉu, tăng huyết áp, nhịp thở chậm, giữ nước và phù ngoại vi (ví dụ sưng mắt cá chân), chán ăn, dị cảm, mẩn ngứa, tăng tiết mồ hôi, đau lưng, đi tiêu nhiều, rối loạn kinh nguyệt, bất thường tuyến tiền liệt, xét nghiệm chức năng gan bất thường (xét nghiệm máu), tổn thương tế bào gan (viêm gan), suy giảm chức năng thận (suy thận cấp).

  • Tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp:

    • Phản ứng phản vệ (phản ứng quá mẫn có thế dẫn đến trụy tim mạch), lở loét trên da, miệng, mắt và cơ quan sinh dục (hội chứng Stevens Johnson và hội chứng Lyell), phù mặt hoặc phù môi, họng (phù mạch), khó thở do hẹp đường dẫn khí (co thắt phế quản), hơi thở ngắn, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, viêm tụy, tổn thương tế bào gan (viêm gan), nhìn mờ, ù tai, da tăng nhạy cảm, mẫn cảm với ánh sáng, ngứa, vấn đề về thận. Có thể gặp giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu trong máu.

    • Thông báo với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào trên dạ dày/ruột khi bắt đầu dùng thuốc (ví dụ đau dạ dày, ợ nóng hoặc chảy máu), nếu bạn đã từng gặp phải bất cứ phản ứng không mong muốn nào do dùng các thuốc chống viêm trong thời gian dài, đặc biệt nếu bạn là người cao tuổi.

    • Ngừng sử dụng Sympal ngay khi bạn thấy rát da, hoặc có bất cứ tổn thương nào trong miệng, trên cơ quan sinh dục hoặc có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào.

    • Trong khi điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid, một số trường hợp đã gặp tình trạng giữ dịch và phù (đặc biệt ở mắt cá chân và chân), tăng huyết áp và suy tim.

    • Các thuốc như Sympal có thể có liên quan đến sự tăng nhẹ nguy cơ gặp đột quỵ tim ("nhồi máu cơ tim") hoặc tai biến mạch não (đột quỵ não).

    • Trên bệnh nhân có rối loạn miễn dịch hệ thống có liên quan đến mô liên kết (lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh lý mô liên kết phối hợp), các thuốc chống viêm có thể gây sốt, đau đầu và cứng gáy ở tần suất hiếm gặp.

    • Nếu bất kì tác dụng không mong muốn nào trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu bạn phát hiện ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào chưa được liệt kê ở đây, hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ.

  • Chú ý đề phòng:

    • Nếu bạn đang bị dị ứng hoặc có tiền sử bệnh dị ứng trong quá khứ;

    • Nếu bạn có bệnh lý về gan, thận, tim (tăng huyết áp và/hoặc suy tim) cũng như tình trạng giữ dịch, hoặc đã từng có bệnh lý này trong quá khứ;

    • Nếu bạn đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc đang bù nước rất ít và giảm thế tích tuần hoàn do mất dịch quá mức (ví dụ: do nôn, đi ngoài hoặc tăng lượng nước tiêu quá mức);

    • Nếu bạn có bệnh lý tim, đã từng bị đột quỵ hoặc có thể có nguy cơ gặp tình trạng này (ví dụ khi bạn bị tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng cholesterol trong máu hoặc hút thuốc lá), bạn cần thảo luận về phác đồ được kê với bác sĩ hoặc dược sĩ. Các thuốc như Sympal có thể có liên quan với mức độ tăng nhẹ nguy cơ đột quy tim ("nhồi máu cơ tim ") hoặc tai biến mạch não (đột quỵ não). Các nguy cơ này đều có thể tăng cao hơn khi dùng liều cao và điều trị trong thời gian dài. Không nên sử dụng vượt quá mức liều và khoảng thời gian điều trị được khuyến cáo.

    • Nếu bạn là người cao tuổi: bạn có thể có nguy cơ cao hơn gặp các phản ứng không mong muốn. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng bất lợi nào nêu trên, tham khảo ngay ý kiến bác sĩ;

    • Nếu bạn là phụ nữ và đang gặp vấn đề về sinh sản (Sympal có thể làm giảm khả năng sinh sản, do đó bạn không nên dùng thuốc này nếu có dự định mang thai hoặc nếu bạn đang thực hiện các xét nghiệm đánh giá khả năng sinh sản);

    • Nếu bạn đang có bất thường về công thức máu hoặc quá trình hình thành máu;

    • Nếu bạn bị lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh lý mô liên kết phối hợp (bệnh tự miễn hệ thống có ảnh hưởng đến mô liên kết);

    • Nếu bạn đã từng bị bệnh lý viêm ruột mãn tính (viêm loét kết tràng, bệnh Crohn);

Tương tác thuốc Feleifen

  • Các thuốc không nên sử dụng cùng:

    • Acid acetylsalycilic (aspirin), corticostereoid hoặc các thuốc chống viêm khác.

    • Warfarin, heparin hoặc các thuốc khác sử dụng để ngăn ngừa tạo thành cục máu đông

    • Lithi, sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm lý.

    • Methotrexat, để điều trị viêm khớp dạng thấp và ung thư.

    • Hydantoin và phenytoin, dùng để điều trị động kinh.

    • Sulphametoxazol, dùng để điều trị nhiễm khuẩn

  • Các thuốc cẩn thận trọng khi sử dụng cùng:

    • Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế thụ thể beta và thuốc chẹn thu thể angiotensin II, dùng để điều trị tăng huyết áp và các bệnh lý tim.

    • Pentoxifylin và oxpentifylin, dùng để điều trị loét tĩnh mạch mãn tính.

    • Zidovudin, dùng để điều trị nhiễm virus.

    • Kháng sinh aminoglycosid, dùng để điều trị nhiễm khuẩn.

    • Chlorpropamid và glibenclamid, dùng để điều trị đái tháo đường.

  • Các thuốc cần lưu ý khi sử dụng cùng:

    • Kháng sinh nhóm quinolon (ví dụ ciprofloxacin, levofloxacin) sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn.

    • Cyclosporin hoặc tacrolimus, dùng để điều trị bệnh tự miễn hệ thống và dùng trong ghép tạng

    • Streptokinase và các thuốc tiêu huyết khối hoặc thuốc tiêu sợi huyết (thuốc sử dụng để phá cục máu đông).

    • Probenecid, sử dụng trong điều trị gút

    • Digoxin, dùng trong điều trị suy tim mạn.

    • Mifepriston, dùng như một chất gây sảy thai (để ngăn ngừa quá trình mang thai)

    • Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc.

    • Các thuốc chống kết tập tiểu cầu sử dụng để giảm quá trình tập hợp tiểu cầu và hình hành cục máu đông.

    • Nếu bạn có nghi ngờ gì về việc sử dụng một thuốc cùng với Sympal, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    • Sử dụng Sympal cùng với thức ăn và đồ uống. Uống thuốc viên với lượng nước phù hợp. Có thể uống cùng với thức ăn để làm giảm nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn trên dạ dày, ruột. Tuy nhiên, nếu bạn bị đau cấp, hãy uống thuốc khi đói, ví dụ ít nhất 30 phút trước bữa ăn do việc này sẽ giúp thuốc phát huy tác dụng nhanh hơn.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Mỗi loại thuốc có bảo quản khác nhau, bạn nên đọc kỹ hướng sử dụng bảo quản được in trên bao bì.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Công ty cổ phần dược phẩm Me di sun.

Sản phẩm tương tự

Giá Feleifen là bao nhiêu?

  • Feleifen​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Feleifen ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Feleifen​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Feleifen - Thuốc điều trị bệnh viêm cấp tính và mãn tính hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB