Etonsaid 10 - Thuốc điều trị đau cấp tính ở người lớn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-30 22:02:49

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-33902-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
viên nén phân tán
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Ketorolac tromethamin - 10mg

Video

Etonsaid 10 là sản phẩm gì?

  • Etonsaid 10 là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán, kết hợp với thành phần Ketorolac tromethamin giúp bạn điều trị liệu giảm đau với ketorolac tromethamin thường bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp rất hiệu quả. Thuốc Etonsaid 10 được sản xuất tại Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm.

Thành phần của Etonsaid 10

  • Ketorolac tromethamin - 10mg.

Dạng bào chế

  • viên nén phân tán.

Công dụng - Chỉ định của Etonsaid 10

  • Cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ của ketorolac tromethamin và các lựa chọn điều trị khác trước khi quyết định sử dụng viên nén chứa ketorolac tromethamin. Dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể, tùy thuộc vào mục tiêu điều trị của bệnh nhân.

  • Điều trị đau cấp tính ở người lớn: Ketorolac tromethamin được chỉ định điều trị ngắn hạn (≤ 5 ngày) đối với đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật. Trị liệu giảm đau với ketorolac tromethamin thường bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Dạng viên nén đường uống thường dùng để duy trì điều trị nếu cần thiết.

Cách dùng - Liều dùng Etonsaid 10

  • Cách dùng :

    • Phân tán thuốc với một ít nước, sau đó uống.

    • Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

    • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

    • Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

  • Liều dùng:

    • Chuyển từ ketorolac tromethamin dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (đơn liều hoặc đa liều) sang viên nén ketorolac tromethamin đa liều:

    • Người lớn (17 – 64 tuổi): Uống 1 liều khởi đầu 20 mg, sau đó dùng liều 10 mg mỗi 4 – 6 giờ nhưng không quá 40 mg/ngày.

    • Người cao tuổi (≥ 65 tuổi), suy thận, và/ hoặc cân nặng dưới 50 kg: Liều khởi đầu 10 mg, sau đó dùng liều 10 mg mỗi 4 – 6 giờ nhưng không quá 40 mg/ngày.

    • Bệnh nhân < 17 tuổi: Không dùng dạng uống.

    • Lưu ý: Dạng uống không nên được sử dụng để khởi đầu điều trị (bắt đầu với dạng tiêm). Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả cho từng bệnh nhân. Không rút ngắn khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc được khuyến cáo (4 – 6 giờ). Tổng thời gian điều trị kết hợp ketorolactromethamin dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với dạng uống không quá 5 ngày (do nguy cơ tăng tần suất và tính chất nghiêm trọng của các tác dụng bất lợi với liều được khuyến cáo).

Chống chỉ định của Etonsaid 10

  • Quá mẫn với ketorolac tromethamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét dạ dày, xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa, bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh trên.

  • Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc quá mẫn sau khi uống aspirin hoặc các NSAID khác. Các phản ứng phản vệ nghiêm trọng, hiếm khi gây chết người đã được ghi nhận ở những bệnh nhân trên.

  • Dùng như thuốc giảm đau dự phòng lúc phẫu thuật.

  • Phòng ngừa đau khi phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).

  • Suy thận tiến triển hoặc có nguy cơ suy thận do giảm thể tích máu.

  • Dùng trong chuyển dạ và sinh nở, vì thông qua tác động ức chế tổng hợp prostaglandin, có thể ảnh hưởng xấu đến tuần hoàn thai nhi và ức chế co thắt tử cung, làm tăng nguy cơ xuất huyết tử cung.

  • Tiền sử hoặc có nghi ngờ xuất huyết não, xuất huyết nội tạng, hay cầm máu không hoàn toàn do thuốc có tác động ức chế tiểu cầu.

  • Đang dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác, vì tăng nguy cơ xảy ra phản ứng có hại do NSAID.

  • Phối hợp với probenecid.

  • Phối hợp với pentoxifyllin.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Etonsaid 10

  • Nguy cơ loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày:

    • Chống chỉ định ketorolac tromethamin với người có tiền sử loét dạ dày và/ hoặc xuất huyết tiêu hóa, vì thuốc có thể gây các phản ứng có hại trên hệ tiêu hóa như chảy máu, loét hoặc thủng dạ dày, ruột non, ruột già, có thể gây tử vong. Các phản ứng nghiêm trọng này có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, có hoặc không kèm theo triệu chứng.

    • Chỉ có 1/5 bệnh nhân tiến triển tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên hệ tiêu hóa là có triệu chứng. Những tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ tiêu hóa như khó tiêu, thường gặp vào bất kỳ thời điểm nào trong thời gian điều trị với NSAID. Không dùng ketorolac quá 5 ngày do tăng nguy cơ biến chứng tiêu hóa khi tăng thời gian cũng như liều điều trị. Thậm chí, điều trị ngắn hạn cũng không loại bỏ nguy cơ gặp phải những biến chứng tiêu hóa. Ngoài ra, thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử loét hay có những yếu tố làm tăng nguy cơ loét dạ dày như phối hợp corticoid đường uống, thuốc chống đông, hút thuốc lá, điều trị NSAID kéo dài, uống rượu, người cao tuổi, suy nhược. Đặc biệt thận trọng ở người cao tuổi và bệnh nhân bị suy nhược do những báo cáo ca tự phát về những biến cố tiêu hóa tử vong được ghi nhận hầu hết ở nhóm bệnh nhân này.

    • Để giảm thiểu nguy cơ gặp phải những tác dụng không mong muốn nặng trên hệ tiêu hóa, nên dùng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

    • NSAID nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử viêm ruột(loét đại tràng, bệnh Crohn) do có thể gây bùng phát viêm ruột.

    • Nguy cơ xuất huyết: Vì prostaglandin đóng vai trò quan trọng trong đông máu và NSAID ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu. Do đó, cần thận trọng khi dùng ketorolac tromethamin ở những bệnh nhân rối loạn đông máu, cần theo dõi chặt chẽ. Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông máu (heparin hoặc các dẫn chất dicoumarol) nếu dùng đồng thời với ketorolac tromethamin sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, bác sĩ cần đặc biệt thận trọng khi chỉ định phối hợp các thuốc trên.

    • Ảnh hưởng đến thận: Dùng NSAID kéo dài gây hoại tử nhú thận và các tổn thương khác ở thận. Có ghi nhận độc tính trên thận ở những bệnh nhân mà prostaglandin thận có vai trò bù đắp trong việc duy trì sự tưới máu ở thận. Ở những bệnh nhân này, NSAID có thể gây suy giảm prostaglandin phụ thuộc liều, làm giảm tưới máu ở thận. Nguy cơ cao ở những bệnh nhân suy thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, dùng thuốc lợi tiểu và ức chế enzym chuyển (ACEi), và người cao tuổi. Cần ngưng dùng NSAID và hồi phục chức năng thận như trước khi điều trị.

    • Suy thận: Chống chỉ định ketorolac tromethamin ở những bệnh nhân suy thận tiến triển. Dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận hoặc có tiền sử bệnh thận vì ketorolac là một tác nhân ức chế tổng hợp prostaglandin. Bệnh nhân suy thận có nguy cơ tiến triển thận mất bù hoặc suy thận cấp. Đánh giá nguy cơ và lợi ích trước khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân này.

    • Phản ứng phản vệ: Như các NSAID khác, các phản ứng phản vệ có thể xảy ra ở những người chưa từng tiếp xúc hoặc nhạy cảm với ketorolac tromethamin. Không dùng ketorolac tromethamin ở bệnh nhân mắc “tam chứng aspirin” (phức hợp triệu chứng thường xảy ra ở bệnh nhân hen suyễn, có/ không có polyp mũi hoặc các triệu chứng nghiêm trọng có thể gây chết người như co thắt phế quản sau khi uống aspirin).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

  • Thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.

Tác dụng phụ của Etonsaid 10

  • Rất thường gặp: Đau bụng, đau đầu, khó tiêu, buồn nôn.

  • Thường gặp: Táo bón/ tiêu chảy, đầy hơi, đầy bụng, loét dạ dày – ruột, thủng/ chảy máu trầm trọng, ợ nóng, viêm miệng, nôn. Ngoài ra còn có bất thường chức năng thận, thiếu máu, chóng mặt, ngầy ngật, phù, tăng enzym gan, tăng huyết áp, kéo dài thời gian chảy máu, ngứa, ban xuất huyết, phát ban, ù tai, đổ mồ hôi.

  • Các tác dụng không mong muốn ít gặp và hiếm gặp:

    • Phản ứng toàn thân: Sốt, nhiễm trùng (ít gặp). Phù mạch, tử vong, sốc phản vệ, phản ứng giả phản vệ, phù thanh quản, phù lưỡi, đau cơ (hiếm gặp).

    • Tim mạch: Suy tim sung huyết, đánh trống ngực, tím tái, nhịp tim nhanh, ngất xỉu (ít gặp). Loạn nhịp tim, chậm nhịp tim, đau ngực, đỏ bừng, tụt huyết áp, nhồi máu cơ tim, viêm mạch (hiếm gặp).

    • Da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, nổi mề đay (ít gặp). Viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc (hiếm gặp).

    • Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, ợ hơi, viêm thực quản, khát nhiều, viêm dạ dày, viêm thanh môn, viêm mạch máu, viêm gan, thèm ăn, vàng da, phân đen, xuất huyết ruột (ít gặp). Viêm tụy cấp, suy gan, loét dạ dày, viêm ruột cấp (loét kết tràng, bệnh Crohn) (hiếm gặp).

    • Máu, hệ bạch huyết: Bầm, tăng bạch cầu ái toan, chảy máu cam, mất bạch cầu, mất tiểu cầu (ít gặp). Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, giảm toàn thể huyết cầu, xuất huyết sau mổ (hiếm gặp).

    • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng cân (ít gặp). Tăng đường huyết, tăng kali huyết, giảm natri huyết (hiếm gặp).

    • Thần kinh: Ác mộng, suy nghĩ bất thường, lo sợ, suy nhược, trầm cảm, hưng cảm, triệu chứng ngoại tháp, ảo giác, tăng động, khó tập trung, mất ngủ, lo lắng, dị cảm, buồn ngủ, ngớ ngẩn, run, chóng mặt, mệt mỏi (ít gặp). Viêm màng não vô khuẩn, co giật, hôn mê, bệnh thần kinh (hiếm gặp).

    • Sinh sản (nữ): Vô sinh (ít gặp).

    • Hô hấp: Hen suyễn, ho, khó thở, phù phổi, viêm mũi (ít gặp). Co thắt phế quản, ức chế hô hấp, viêm phổi (hiếm gặp).

    • Giác quan: Thay đổi vị giác, giảm thị lực, nhìn mờ, lãng tai (ít gặp). Viêm kết mạc (hiếm gặp).

    • Tiết niệu: Viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu ra máu, tăng số lần đi tiểu, viêm thận kẽ, thiểu niệu/ đa niệu, protein niệu, suy thận, bí tiểu (ít gặp). Đau bên sườn có hoặc không có kèm theo tiểu ra máu hoặc nitơ trongmáu, hội chứng tăng ure huyết có tan huyết (hiếm gặp).

    • Khi dùng liều cao ketorolac tromethamin nên chú ý đến những biến chứng có hại nghiêm trọng như: loét/ xuất huyết/ thủng dạ dày ruột, xuất huyết hậu phẫu, suy thận cấp tính, phản ứng phản vệ và giả phản vệ, suy gan.

    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Etonsaid 10

  • Ketorolac tromethamin gắn kết mạnh với protein huyết tương (trung bình 99,2%). Trên người và động vật, không có bằng chứng cho thấy ketorolac tromethamin cảm ứng hoặc ức chế enzym gan.

  • Warfarin, digoxin, salicylat và heparin: Khả năng gắn kết với protein in vitro của warfarin giảm nhẹ bởi ketorolac tromethamin (99,3% so với 99,5%) trong khi nồng độ ketorolac tromethamin tăng 5 – 10 µg/mL. Ketorolac không làm thay đổi khả năng gắn kết protein của digoxin. Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng, salicylat ở nồng độ điều trị (300 µg/mL), khả năng gắn kết của ketorolac giảm từ 99,2% còn 97,5%, thể hiện bằng nồng độ ketorolac huyết thanh tự do cao gấp đôi. Nồng độ điều trị của digoxin, warfarin, ibuprofen, naproxen, piroxicam, acetaminophen, phenytoin và tolbutamid không làm thay đổi khả năng gắn kết với protein của ketorolac tromethamin. Thông thường, warfarin và NSAID có tác động hiệp lực lên sự xuất huyết tiêu hóa. Do đó, phối hợp này làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa so với dùng riêng lẻ từng thuốc.

  • Aspirin: Phối hợp ketorolac tromethamin với aspirin làm giảm liên kết với protein của ketorolac mặc dù độ thanh thải không đổi. Ý nghĩa lâm sàng của tương tác này không rõ ràng. Tuy nhiên, khuyến cáo không phối hợp ketorolac tromethamin và aspirin vì làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn.

  • Thuốc lợi tiểu: Các nghiên cứu lâm sàng cũng như báo cáo hậu mãi cho thấy ketorolac tromethamin có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu natri của furosemid và thiazid ở một số người. Tương tác này liên quan đến thuộc tính ức chế tổng hợp prostaglandin. Trong thời gian phối hợp với NSAID, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu suy thận, cũng như đảm bảo hiệu quả lợi tiểu.

  • Probenecid: Phối hợp ketorolac tromethamin đường uống và probenecid làm giảm độ thanh thải, giảm thể tích phân bố của ketorolac, tăng đáng kể nồng độ ketorolac huyết tương (AUC tăng khoảng 3 lần, từ 5,4 µg/h/mL lên 17,8 µg/h/mL) và tăng thời gian bán thải (khoảng 2 lần, từ 6,6 giờ lên 15,1 giờ). Do đó, chống chỉ định phối hợp.

  • Lithi: NSAID làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương và làm giảm độ thanh thải lithi ở thận. Nồng độ lithi trung bình tăng 15% và độ thanh thải giảm khoảng 20%. Những tác động này do ức chế tổng hợp prostaglandin thận gây ra bởi NSAID. Do đó, khi phối hợp NSAID và các thuốc chứa lithi, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, đề phòng ngộ độc lithi.

  • Methotrexat: NSAID được ghi nhận ức chế cạnh tranh đến sự tích lũy methotrexat ở lát cắt thận thỏ, làm tăng độc tính của methotrexat. Thận trọng khi phối hợp.

  • Thuốc ức chế enzym chuyển/ thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Một số ghi nhận cho thấy phối hợp với NSAID làm tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích, và làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Cần xem xét khi phối hợp.

  • Thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin): Một vài trường hợp động kinh được ghi nhận khi phối hợp với ketorolac tromethamin.

  • Thuốc chống loạn thần (fluoxetin, thiothixen, alprazolam): Một vài trường hợp bị ảo giác được ghi nhận khi phối hợp với ketorolac.

  • Penthoxifyllin: Phối hợp với ketorolac tromethamin có nguy cơ làm tăng xuất huyết.

  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Một số ghi nhận cho thấy khả năng tương tác giữa ketorolac tromethamin và thuốc giãn cơ không khử cực có thể gây ngưng thở. Việc phối hợp 2 thuốc này chưa được nghiên cứu.

  • Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa khi phối hợp NSAID với SSRI. Thận trọng khi phối hợp.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Mỗi loại thuốc có bảo quản khác nhau, bạn nên đọc kỹ hướng sử dụng bảo quản được in trên bao bì.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm.

Sản phẩm tương tự

Giá Etonsaid 10 là bao nhiêu?

  • Etonsaid 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Etonsaid 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Etonsaid 10 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

  • Etonsaid 10 - Thuốc điều trị đau cấp tính ở người lớn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ