Doxorubicin Bidiphar 10 - Điều trị các bệnh ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-23 16:02:42

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
QLĐB-635-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì sản phẩm
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5 ml
Hoạt chất:
Doxorubicin hydroclorid 10 mg

Video

Doxorubicin Bidiphar 10 là thuốc đặc trị ung thư đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong trường hợp như: Ung thư vú, khối u cứng, ung thư hệ tạo máu, ung thư bàng quang, phế quản, tử cung, xương chậu, u mô mềm, u xương, u Wilms, u đầu cổ, đa u tủy, ung thư tuyến giáp tiến triển, u nguyên bào thần kinh tiến triển, ung thư dạ dày di căn, và nhiều loại ung thư liên quan khác.    

Thông tin cơ bản về Doxorubicin Bidiphar 10

  • Tên biệt dược (Tên đầy đủ): Doxorubicin Bidiphar 10.

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.

  • Số đăng ký: QLĐB-635-17

  • Quy cách: Hộp 1 lọ 5 ml.

Hoạt chất có trong Doxorubicin Bidiphar 10

  • Doxorubicin hydroclorid 10 mg. 

Một số thông tin về thành phần của Doxorubicin Bidiphar 10

  • Cho 1 lọ:

    • Doxorubicin hydroclorid 10 mg.

    • Tá dược vừa đủ 5 ml.

Tác dụng - Chỉ định của Doxorubicin Bidiphar 10

  • Doxorubicin được chỉ định điều trị các bệnh ung thư sau:

    • Ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC).

    • Ung thư vú.

    • Ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển.

    • Ung thư bàng quang (dùng đường truyền thuốc vào bàng quang).

    • Tiền hỗ trợ và hỗ trợ trị liệu u xương ác tính.

    • Sarcom mô mềm tiến triển ở người lớn.

    • Sarcom Ewing.

    • U lympho ác tính cả 2 dạng: u Hodgkin và không Hodgkin.

    • Bệnh bạch cầu lympho cấp tính.

    • Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.

    • Đa u tủy tiến triển.

    • Ung thư nội mạc tử cung tiến triển hoặc tái phát.

    • U Wilm.

    • Ung thư tuyến giáp (dạng nang, dạng nhú) tiến triển.

    • Ung thư tuyến giáp thể không biệt hóa.

    • U nguyên bào thần kinh tiến triển.

    • Ung thư dạ dày di căn.

    • Doxorubicin thường được sử dụng trong các phác đồ hóa trị kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác.    

Cách dùng – liều dùng của Doxorubicin Bidiphar 10

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Thuốc tiêm doxorubicin nên được sử dụng dưới sự giám sát của bác sỹ có trình độ và nhiều kinh nghiệm trong điều trị gây độc tế bào. Ngoài ra, bệnh nhân phải được theo dõi thận trọng và thường xuyên trong thời gian điều trị.

      • Do nguy cơ của bệnh cơ tim thường gây tử vong, nguy cơ và lợi ích của bệnh nhân cần được xem xét trước khi điều trị.

      • Doxorubicin được sử dụng theo đường tĩnh mạch và truyền vào bàng quang; không được dùng đường uống, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm nội tủy. Doxorubicin có thể được tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) trong vài phút hoặc truyền tĩnh mạch tới 1 giờ hoặc truyền tĩnh mạch liên tục đến 96 giờ.

      • Dung dịch thuốc được đưa vào đường truyền tĩnh mạch đang chảy của dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5% trong khoảng 2 – 15 phút. Kỹ thuật này giúp giảm thiểu nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch và thoát mạch ra ngoài tĩnh mạch, hiện tượng này có thể dẫn đến tình trạng “sần vỏ cam”, giộp da, hoại tử mô cục bộ nặng. Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch trực tiếp không được khuyến cáo do nguy cơ thoát mạch.

      • Hướng dẫn sử dụng an toàn và xử lý loại bỏ: Doxorubicin là một tác nhân gây độc tế bào mạnh và chỉ nên được chỉ định, chuẩn bị và sử dụng bởi các chuyên gia đã được huấn luyện về việc sử dụng an toàn chế phẩm này. Cần tuân thủ các hướng dẫn sau đây khi xử lý, chuẩn bị và loại bỏ doxorubicin.

    • Liều dùng:

      • Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng của doxorubicin phụ thuộc vào phác đồ điều trị, tình trạng tổng quát và điều trị trước đó của bệnh nhân. Chế độ liều của doxorubicin hydroclorid có thể thay đổi tùy theo chỉ định (các khối u rắn hay bệnh bạch cầu cấp tính) và tùy theo các phác đồ điều trị đặc hiệu (như dùng liều duy nhất hoặc kết hợp với các thuốc gây độc tế bào khác hoặc một phần trong thủ thuật điều trị kết hợp nhiều phương pháp bao gồm: kết hợp hóa trị liệu, phẫu thuật, xạ trị và điều trị bằng nội tiết tố):

      • Đơn trị liệu: Liều lượng được tính trên cơ sở diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2). Liều khuyến cáo khi đơn trị liệu là 60 – 75 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể trong mỗi 3 tuần.

      • Phác đồ kết hợp:

        • Khi doxorubicin được sử dụng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác có độc tính chồng chéo, như tiêm tĩnh mạch liều cao cyclophosphamid hoặc các hợp chất anthracyclin (như: daunorubicin, idarubicin và/hoặc epirubicin), liều dùng của doxorubicin nên được giảm tới 30 – 60 mg/m2 mỗi 3 – 4 tuần.

        • Với những bệnh nhân không thể điều trị đủ liều (như người bị suy giảm miễn dịch, người cao tuổi), liều thay thế là 15-20 mg/m2 bề mặt cơ thể mỗi tuần.

        • Đường dùng bàng quang: Doxorubicin có thể được truyền nhỏ giọt vào bàng quang để điều trị ung thư bề mặt bàng quang hoặc dự phòng ung thư tái phát sau khi cắt qua niệu đạo ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao.

        • Liều khuyến cáo để điều trị ung thư bề mặt bàng quang là truyền nhỏ giọt vào bàng quang liều 30 – 50 mg trong 25 – 50 ml dung dịch NaCl 0,9%. Nồng độ tối ưu khoảng 1 mg/ml. Thông thường, dung dịch này nên được lưu giữ trong bàng quang từ 1 – 2 giờ.

        • Trong giai đoạn này, bệnh nhân nên được xoay 900 mỗi 15 phút. Bệnh nhân không nên uống bất kỳ chất lỏng nào trong 12 giờ trước khi điều trị để tránh thuốc bị pha loãng không mong muốn với nước tiểu. Việc này có thể giảm lượng nước tiểu khoảng 50 ml/giờ.

        • Truyền nhỏ giọt có thể được lặp lại trong khoảng 1 tuần tới 1 tháng phụ thuộc vào mục đích điều trị là phòng bệnh hay trị bệnh.

      • Điều chỉnh liều trên các đối tượng đặc biệt:

        • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan: do doxorubicin được đào thải chủ yếu qua gan và mật nên việc thải trừ của thuốc có thể giảm ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc tắc nghẽn tiết mật và điều này có thể gây ra các ảnh hưởng thứ phát nghiêm trọng. Các khuyến cáo điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan dựa vào nồng độ bilirubin huyết thanh:

        • Nồng độ bilirubin 20 – 50 µmol/L: Liều khuyến cáo là ½ liều bình thường.

        • Nồng độ bilirubin > 50 µmol/L: Liều khuyến cáo là ¼ liều bình thường.

        • Chống chỉ định doxorubicin ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng.

        • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận:

        • Ở bệnh nhân suy thận (GFR < 10 ml/phút), chỉ nên dùng 75% so với liều bình thường.

        • Để tránh nguy cơ bệnh cơ tim, liều tổng tích lũy của doxorubicin (bao gồm cả thuốc tương tự như daunorubicin) không nên vượt quá 450 – 550 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể. Nếu bệnh nhân bị bệnh tim đồng thời được chiếu xạ tim và/hoặc trung thất, điều trị trước đây với tác nhân alkyl hóa và những bệnh nhân có nguy cơ cao (bị tăng huyết áp động mạch > 5 năm, bị tổn thương cơ tim, van tim hoặc trước vành, trên 70 tuổi), tổng liều tối đa 400 mg/m2 không nên được vượt quá và chức năng tim của các bệnh nhân này nên được theo dõi.

        • Bệnh nhân bị suy tim: Ngưng sử dụng doxorubicin ở bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh cơ tim.

        • Trẻ em: Liều dùng ở trẻ em cần được giảm do trẻ em có nguy cơ cao hơn đối với độc tính tim, đặc biệt độc tính xảy ra muộn. Bệnh do tủy xương nên được dự đoán trước trong thời gian tối thiểu là 10 - 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị. Liều tích lũy tối đa ở trẻ em là 400 mg/m2.

        • Bệnh nhân béo phì: Giảm liều khởi đầu hoặc kéo dài chu kỳ sử dụng thuốc cần được xem xét ở bệnh nhân béo phì.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

“Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến ung thư như do yếu tố môi trường, di truyền, chế độ ăn uống, thực phẩm bẩn, thói quen hút thuốc lá, thừa cân béo phì. Hiện nay ung thư có thể điều trị khỏi nếu được phát hiện kịp thời và một trong những phương pháp đó là sử dụng Doxorubicin Bidiphar 10 kết hợp chế độ ăn uống tập luyện khoa học chính là chìa khóa giúp bạn mau chóng ổn định sức khỏe.”

Chống chỉ định của Doxorubicin Bidiphar 10

  • Quá mẫn với doxorubicin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Thời kỳ mang thai và cho con bú.

  • Chống chỉ định khi dùng đường tĩnh mạch:

    • Nhạy cảm với các anthracendion hoặc các anthracyclin khác.

    • Suy tủy xương có biểu hiện kéo dài và/hoặc viêm miệng nặng được gây ra do điều trị trước đó với các thuốc gây độc tế bào khác và/hoặc chiếu xạ.

    • Điều trị trước đó với liều tích lũy tối đa của doxorubicin và/hoặc các anthracyclin khác (như daunorubicin, epirubicin, idarubicin) và các anthracenedion.

    • Nhiễm trùng toàn thân.

    • Suy gan nặng.

    • Loạn nhịp tim nặng, suy tim, nhồi máu cơ tim trước đó, bệnh tim do viêm cấp tính.

    • Khuynh hướng tăng xuất huyết.

    • Phụ nữ cho con bú.

    • Chống chỉ định khi dùng đường bàng quang:

    • Các khối u xâm lấn xâm nhập vào bàng quang.

    • Viêm bàng quang.

    • Tiểu ra máu.

    • Khó đặt ống thông đường tiểu (như các khối u lớn trong bàng quang).

    • Phụ nữ cho con bú.

    • Nhiễm trùng đường tiết niệu.

    • Bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS được điều trị có hiệu quả với liệu pháp điều trị tại chỗ hoặc hệ thống alpha-interferon.      

Tác dụng phụ của Doxorubicin Bidiphar 10

  • Tác dụng phụ thường gặp là buồn nôn và nôn mửa (có thể nặng), tiêu chảy, và mất cảm giác ngon miệng. Thuốc này có thể khiến nước tiểu, nước mắt và mồ hôi có màu đỏ và có thể kéo dài tới vài ngày. Đây là một hiện tượng bình thường của thuốc và không nên nhầm lẫn với máu trong nước tiểu . Rụng tóc tạm thời có thể xảy ra. Tóc sẽ mọc trở lại bình thường sau khi điều trị kết thúc.

  • Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như:

    • Phát ban;

    • Khó thở;

    • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

    • Báo với bác sĩ nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

    • Đau, rát, ngứa ngáy, hoặc da thay đổi nơi bị tiêm;

    • Cảm thấy khó thở, thậm chí khi chỉ phải gắng sức nhẹ;

    • Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng (đặc biệt là ở khu vực giữa và mặt );

    • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân đất sét màu, vàng da (vàng da hoặc mắt);

    • Nhịp tim nhanh, chậm, hoặc không đồng đều;

    • Lo âu, ra mồ hôi, khó thở nặng, thở khò khè, thở hổn hển;

    • Đau ngực, ho đột ngột, ho có đờm bọt, thở nhanh, ho ra máu;

    • Đau lưng dưới, có máu trong nước tiểu, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không gì cả;

    • Tê hoặc ngứa ran cảm quanh miệng, xung yếu, phản xạ hoạt động quá mức, nhầm lẫn, ngất xỉu;

    • Yếu cơ, đau thắt, hoặc co cơ;

    • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng;

    • Da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở;

    • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có các điểm màu tím hoặc đỏ dưới da.

    • Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

    • Lỡ kỳ kinh nguyệt;

    • Da hoặc móng tay sẫm màu;

    • Rụng tóc tạm thời;

    • Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi;

    • Buồn nôn, tiêu chảy;

    • Đỏ mắt, mí mắt sưng húp.

  • Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác của Doxorubicin Bidiphar 10

  • Sử dụng động thời với các thuốc chống ung thư khác như: anthracycil (daunorubicin, epirubicin, idarubicin), cisplatin, cyclophosphamid, ciclosporin, cytarabin, dacarbazin, dactinomycin, fluorouracil, mitomycin C và các taxan có thể làm tăng nguy cơ suy tim sung huyết gây ra bởi doxorubicin. Dược động học doxorubicin có thay đổi đáng kể khi dùng ngay sau khi truyền tĩnh mạch ngắn paclitaxel. Sử dụng thuốc đồng thời với paclitaxel làm giảm độ thanh thải của doxorubicin và đã được ghi nhân làm xuất hiện nhiều hơn đợt giảm bạch cầu và viêm miệng.

  • Tăng độc tính trên tim cũng đã được ghi nhận khi dùng đồng thời với các thuốc có hoạt tính trên tim  như thuốc chẹn kênh canxi và veraoamil (kèm theo tăng nồng độ đỉnh, thời gian bán thải và thể tích phân bố của doxorubicin). Cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim khi sử dụng các phác đồ phối hợp này.

  • Sử dụng trastuzumab kết hợp với các antharacyclin ( như doxorubicin) làm tăng nguy cơ gây độc trên tim.

  • Cần kiểm soát chặt chẽ, theo dõi chức năng tim khi phối hợp đồng thời trastuzumab và các anthracyclin.

  • Doxorubicin chuyển hóa qua trung gian cytochrome P450 (CYP450) và là cơ chất của hệ vận chuyển xuyên màng Pgp. Dùng đồng thời doxorubicin với các chất ức chế CYP450 hoặc Pgp có thể làm tăng nồng độ doxorubicin trong huyết tương và tăng độc tính. Và ngược lại.

  • Ciclosporin thuốc ức chế CYP3A4 và Pgp làm tăng AUC của doxorubicin. Vì vậy cần chỉnh liều khi phối hợp 2 thuốc này.

  • Cimetidin cũng làm giảm độ thanh thải huyết tương và tăng AUC của doxorubicin.

  • Tăng tỷ lệ viêm bàng quang xuất huyết đã được ghi nhân nếu sử dụng doxorubicin sau khi dùng cyclophosphamide.

  • Do doxorubicin chuyển hóa nhanh và thải trừ chủ yếu qua đường mật, sử dụng đồng thời thuốc với các hóa trị liệu đã được biết có đọc tính trên gan (như mercaptopurin, methotrexat, streptozocin) có thể làm tăng độc tính của doxorubicin do giảm thanh thải thuốc tại gan.

  • Rối loạn hệ tạo máu đã được ghi nhân sau khi dùng đồng thời doxorubicin với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tủy xương (như các dẫn chất amidopyrin, các thuốc kháng retrovius, chloramphenicol, phenytoin, các sulphonamid).

  • Tỷ lệ giảm bạch cầu và giảm tiều cầu đã được ghi nhận sau khi dùng đồng thời với progesteron.

  • Độc tính trên thận của amphotericin B có thể xuất hiện rõ trong quá trình điều trị bằng doxorubicin.

  • Nồng độ doxorubicin trong huyết thanh tăng đã được ghi nhân khi dùng đồng thời doxorubicin và ritonavir.

  • Tránh sử dụng doxorubicin cùng với các thuốc chống ung thư khác (như cytarabin, cisplatin, cyclophosphamid), Clozapin, Digoxin.

Khi sử dụng Doxorubicin Bidiphar 10 cần lưu ý những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Trước khi nhận tiêm thuốc doxorubicin, bạn nên:

    • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc doxorubicin, thuốc daunorubicin (Cerubidine, DaunoXome), epirubicin (Ellence), idarubicin (Idamycin), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc doxorubicin.

    • Nói với bác sĩ và dược sĩ những loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược. Đặc biệt là: các thuốc hóa trị liệu nhất định như cytarabine (DepoCyt), dexrazoxane (Zinecard), mercaptopurine (Purinethol), streptozocin (Zanosar); phenobarbital (Luminal Sodium); hoặc phenytoin (Dilantin).

    • Báo với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ bệnh lý nào khác.

    • Thuốc Doxorubicin có thể ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ và có thể ngừng sản xuất tinh trùng ở nam giới. Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú nên nói với bác sĩ của họ trước khi bắt đầu dùng thuốc này. Bạn không nên mang thai hoặc cho con bú trong khi bạn đang được tiêm thuốc doxorubicin. Nếu bạn mang thai trong khi tiêm thuốc doxorubicin, gọi bác sĩ ngay. Hãy sử dụng phương pháp ngừa thai khi dùng thuốc. Thuốc Doxorubicin có thể gây hại cho thai nhi.

    • Không tiêm chủng mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Phụ nữ có thai:

      • Không được dùng doxorubicin trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng các thuốc chống ung thư trong những chỉ định rất hạn chế và cân nhắc giữa lợi ích của thuốc cho người mẹ và nguy cơ gây hại cho thai  nhi. Trong các nghiên cứu trên động vật, doxorubicin cho thấy gây tổn hại trên bào thai và gây quái thai.

      • Nam giới và phụ nữ nên sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả trong và tới 6 tháng sau điều trị.

    • Phụ nữ cho con bú:

      • Doxorubicin đã được ghi nhận bài tiết qua sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ trên trẻ bú mẹ. Do chống chỉ định sử dụng doxorubicin trong thời kỳ cho con bú, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng doxorubicin.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Doxorubicin có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên phải thận trọng nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dùng thuốc.

Làm gì khi quá liều

  • Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược-TTBYT Bình Định - Bidiphar.

Sản phẩm tương tự

 Giá thuốc Doxorubicin Bidiphar 10 là bao nhiêu?

  • Doxorubicin Bidiphar 10 đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Doxorubicin Bidiphar 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Doxorubicin Bidiphar 10 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Doxorubicin Bidiphar 10 - Điều trị các bệnh ung thư hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ