Coumadine 5mg (Warfarin) - Điều trị huyết khối tĩnh mạch

500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-16 15:25:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
2419/QLD-KD
Hoạt chất:
Xuất xứ:
France
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Warfarina 5mg

Video

Coumadine 5mg (Warfarin) là sản phẩm gì?

  • Coumadine 5mg (Warfarin) có chứa nhiều thành phần giúp bạn điều trị huyết khối tĩnh mạch rất tốt. Thuốc Coumadine 5mg (Warfarin) được các y dược sĩ khuyên dùng. Coumadine 5mg (Warfarin) sản xuất tại Bristol-Myers Squibb. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm mà chúng tôi xin cung cấp đến bạn và người dùng đang quan tâm.

Thành phần của Coumadine 5mg (Warfarin)

  • Warfarina 5mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén.

Công dụng và chỉ định của Coumadine 5mg (Warfarin)

Thuốc Coumadine được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp:

  • Dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi (pulmonary embolism – PE).

  • Dự phòng và điều trị các biến chứng huyết khối liên quan đến rung tâm nhĩ (atrial fibrillation – AF), thay van tim.

  • Giảm nguy cơ tử vong, nhồi máu cơ tim tái phát (MI) và các biến cố do huyết khối như đột quỵ hoặc thuyên tắc mạch hệ thống (systemic embolization) sau nhồi máu cơ tim.

Cách dùng - Liều dùng của Coumadine 5mg (Warfarin)

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều khởi đầu thông thường: 2 – 5mg/ ngày, trong 2 ngày. Liều duy trì khoảng từ 2 – 10mg/ ngày.

    • Liều dùng là rất khác nhau giữa các cá thể. Khi xác định liều dùng cần cân nhắc về kiểu gen, tuổi, chủng tộc, giới tính, trọng lượng cơ thể, thuốc đồng thời và bệnh đi kèm của bệnh nhân.

    • Wafarin có phạm vi điều trị hẹp, cần hết sức thận trọng khi xác định liều cho bệnh nhân.

    • Khi mới sử dụng thuốc, bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên (1 đến vài ngày một lần) chỉ số INR, khi đã ổn định, có thể theo dõi 4 – 6 tuần/ lần hoặc lâu hơn (12 tuần/ lần).

Chống chỉ định của Coumadine 5mg (Warfarin)

  • Không sử dụng thuốc Coumadine cho người có tiền sử mẫn cảm với warfarin hoặc bất kì thành phần nào có trong thuốc kể cả tá dược.

  • Phụ nữ mang thai, ngoại trừ ở phụ nữ có van tim cơ học.

  • Bệnh nhân có khuynh hướng xuất huyết hoặc rối loạn tạo máu.

  • Phẫu thuật hệ thần kinh trun ương, phẫu thuật mắt hoặc phẫu thuật chấn thương tạo ra một bề mặt mở rộng diễn ra gần đây hoặc dự tính.

  • Xu hướng chảy máu liên quan đến:

    • Loét dạ dày tiến triển, sự chảy máu quá mức của đường tiêu hóa, sinh dục hoặc đường hô hấp.

    • Xuất huyết hệ thần kinh trung ương, bóc tách động mạch chủ.

    • Viêm màng ngoài tim (pericarditis), tràn dịch màng ngoài tim (pericardial effusion).

    • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn (bacterial endocarditis).

    • Đe dọa sẩy thai, sản giật và tiền sản giật.

  • Bệnh nhân không được giám sát trong các trường hợp liên quan đến mức độ không tuân thủ cao (ví dụ: mất trí, nghiện rượu, rối loạn tâm thần).

  • Chọc dò tủy sống và các thủ tục chẩn đoán hoặc điều trị khác có khả năng chảy máu không kiểm soát được.

  • Gây tê vùng chính hoặc thắt lưng (Major regional or lumbar block anesthesia).

  • Tăng huyết áp ác tính.

Lưu ý khi sử dụng Coumadine 5mg (Warfarin)

  • Bệnh nhân nên tuân thủ nghiêm ngặt lịch trình liều lượng.

  • Bênh nhân cần được theo dõi thường xuyên chỉ số xét nghiệm thời gian prothrombin.

  • Tránh các hoạt động hoặc các môn thể thao có thể dẫn đến chấn thương.

  • Bệnh nhân nên ăn một chế độ ăn uống bình thường, cân bằng để duy trì lượng vitamin K phù hợp.

  • Bệnh nhân cần liên lạc với bác sĩ ngay khi nghĩ rằng mình đang mang thai.

  • Trong trường hợp chuẩn bị cho 1 ca phẫu thuật, người bệnh cần dừng uống Coumadine trước khi cuộc phẫu thuật diễn ra theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.

  • Nếu bạn có bệnh mạn tính cần phải dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, bệnh phổi, gan, thận, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và điều chỉnh liều dùng Coumadine nếu cần thiết.

  • Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.

  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

  • Thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.

Tác dụng phụ của Coumadine 5mg (Warfarin)

  • Trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ: hội chứng thuyên tắc cholesterol (Cholesterol embolus syndrome), xuất huyết nội nhãn, đau bụng, đầy hơi, rụng tóc, phát ban, ngứa, rối loạn vị giác, hoại tử mô, đau đầu, ngủ lịm, chóng mặt, tiểu ra máu, thiếu máu, viêm gan, chảy máu đường hô hấp, phản ứng quá mẫn, xuất huyết, rối loạn tạo máu (blood dyscrasias), sốt, hội chứng ngón chân tím (“Purple toe” syndrome), tăng nguy cơ gãy xương khi sử dụng lâu dài, chứng canxi hóa mạch máu và hoại tử da (Calciphylaxis), tổn thương thận cấp.

  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Các isozyme CYP450 tham gia vào quá trình chuyển hóa warfarin bao gồm CYP2C9, 2C19, 2C8, 2C18, 1A2 và 3A4.

  • Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP2C9, 1A2 và/ hoặc 3A4 làm tăng hoặc giảm tác dụng của warfarin.

  • CYP2C9: ức chế (amiodarone, capecitabine, cotrimoxazole, etravirine, fluconazole, fluvastatin, fluvoxamine, metronidazole, miconazole, oxandrolone, sulfinpyrazone, tigecycline, voriconazole, zafirlukast…), cảm ứng (aprepitant, bosentan, carbamazepine , phenobarbital, rifampin…).

  • CYP1A2: ức chế (acyclovir , allopurinol, caffeine, cimetidine, ciprofloxacin, disulfiram, enoxacin, famotidine, fluvoxamine, methoxsalen, mexiletin, norfloxacin, thuốc tránh thai, phenylpropanolamin, Propafenone, propranolol, terbinafine, Thiabendazol, Ticlopidine, verapamil , zileuton), cảm ứng (montelukast , moricizine, omeprazole , phenobarbital, phenytoin, hút thuốc lá).

  • CYP3A4: ức chế (alprazolam, amiodarone, amlodipin, amprenavir, aprepitant, atorvastatin, atazanavir, bicalutamide, cilostazol , cimetidine, ciprofloxacin, clarithromycin, conivaptan, cyclosporine, diltiazem, erythromycin , fluconazole, fluoxetine, fluvoxamine, fosamprenavir, imatinib, indinavir, isoniazid, itraconazole, ketoconazole, nefazodone…), cảm ứng (armodafinil, amprenavir, aprepitant, bosentan, carbamazepine, efavirenz, etravirine, modafinil, nafcillin, phenytoin, pioglitazone, prednison, rifampin, rufinamide).

  • Các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu làm tăng tác dụng của warfarin dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn: thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc giảm đau chống viêm không steroid – NSAID, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin.

  • Thuốc kháng sinh và thuốc kháng nấm: khi phối hợp với warfarin, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ.

  • Một số loại thực vật hay thảo dược có thể ảnh hưởng đến tác dụng của warfarin: có thể gây chảy máu khi sử dụng một mình (tỏi, bạch quả); làm giảm tác dụng của warfarin (co-enzyme Q10, St. John’s wort, nhân sâm), một số có thể ảnh hưởng đến tác dụng của warfarin thông qua tương tác với CYP450 (echinacea, nước bưởi, bạch quả, goldenseal, St. John’s wort).

  • Coumadine khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác, ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc đó cũng như có thể làm tăng nguy cơ và mức độ của tác dụng phụ.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Bristol-Myers Squibb - Pháp.

Sản phẩm tương tự

Giá Coumadine 5mg (Warfarin) là bao nhiêu?

  • Coumadine 5mg (Warfarin)​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Coumadine 5mg (Warfarin) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Coumadine 5mg (Warfarin) tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Coumadine 5mg (Warfarin) - Điều trị huyết khối tĩnh mạch chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ