Calitaxel 30mg/5ml Nanogen - Thuốc điều trị ung thư của Việt Nam

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-06-17 16:39:27

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
QLĐB-719-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 5ml
Hoạt chất:
Paclitaxel: 30mg/5ml

Video

Calitaxel 30mg/5ml Nanogen là thuốc được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Paclitaxel. Thuốc Calitaxel 30mg/5ml Nanogen điều trị ung thư buồng trứng di căn, điều trị bổ trợ cho bệnh nhân ung thư vú, điều trị ung thư phổi hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. 

Thông tin cơ bản của Calitaxel 30mg/5ml Nanogen

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Calitaxel 30mg/5ml Nanogen

  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch

  • Số đăng ký: QLĐB-719-18

  • Quy cách: Hộp 1 lọ x 5ml

Hoạt chất có trong Calitaxel 30mg/5ml Nanogen

  • Paclitaxel: 30mg/5ml

Một số thông tin về thành phần của Calitaxel 30mg/5ml Nanogen

  • Paclitaxel là thuốc hóa trị được sử dụng trong điều trị nhiều loại ung thư khác nhau như ung thư vú, ung thư buồng trứng và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

Tác dụng - chỉ định của Calitaxel 30mg/5ml Nanogen

  • Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các anthracyclin và platin đã thất bại hay bị chống chỉ định.

  • Paclitaxel được sử dụng kết hợp với doxorubicin trong điều trị bổ trợ là phác đồ được lựa chọn hàng đầu trong điều trị ung thư vú di căn. Điều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc ung thư vú tái phát trong thời gian 6 tháng sau điều trị bổ trợ.

  • Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.

Cách dùng – liều dùng của Calitaxel 30mg/5ml Nanogen

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường tiêm.

    • Liều dùng:

      • Cần dùng: 12 giờ & 6 giờ trước đợt điều trị: dexamethasone 20 mg, uống hay tiêm IV; 30-60 phút trước đợt điều trị: tiêm IV cimetidine 300 mg hay ranitidine 50 mg & diphenhydramine 50 mg. 

      • Trong điều trị: tiêm Paclitaxel 135-175 mg/m2, truyền IV trong 3 giờ hay 24 giờ, trong 3 tuần. Không nên lặp lại liều khi bạch cầu < 1500/mm3, tiểu cầu < 100000/mm3.

      • Điều trị trước khi sử dụng paclitaxel

        • Trước khi tiêm truyền paclitaxel, sử dụng dexamethason, liều 20 mg đường uống (trước 12 giờ và 6 giờ) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (14 giờ và 7 giờ). Trong trường hợp bệnh nhân bị HIV, có thể giảm liều uống dexamethason đến 10 mg. Khuyến cáo sử dụng diphenhydramin (50 mg tiêm tĩnh mạch, 30 – 60 phút trước khi dùng thuốc) và cimetidin, famotidin, ranitidin.

      • Ung thư buồng trứng:

        • Phác đồ lựa chọn hàng đầu để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển

        • Khi phối hợp cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư buồng trứng tiến triển, có 2 phác đồ có paclitaxel được khuyến cáo. Cần quan tâm đến độc tính khi chọn phác đồ thích hợp cho bệnh nhân. Một phác đồ dùng paclitaxel 175 mg/m2 (diện tích cơ thể) truyền tĩnh mạch 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75mg/ m2, cách 3 tuần một đợt. Một phác đồ khác dùng paclitaxel 135mg/m2 truyền tĩnh mạch 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75mg/m2, cách 3 tuần một đợt.

        • Phác đồ lựa chọn hàng hai hoặc điều trị kế tiếp đối với ung thư buồng trứng tiến triển

        • Dùng đơn trị liệu ở bệnh nhân ung thư buồng trứng di căn không đáp ứng với pháp đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, phác đồ khuyên dùng paclitaxel là 135 hoặc 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ và cách 3 tuần nhắc lại nếu dung nạp được. Liều tối ưu của paclitaxel chưa xác định được đối với quần thể bệnh nhân này.

      • Ung thư vú:

        • Điều trị hỗ trợ ung thư vú có hạch

        • Dùng paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một đợt, dùng 4 đợt, sau khi đã hoàn tất dùng doxorubicin trong phác đồ phối hợp. Đã thử nghiệm trên rất nhiều bệnh nhân dùng 4 đợt doxorubicin và cyclophosphamide, sau đó điều trị bổ trợ bằng paclitaxel.

        • Pháp đồ lựa chọn hàng hai điều trị ung thư vú tiến triển

        • Đối với ung thư vú di căn đã trơ với dùng hóa trị liệu hoặc ung thư vú tái phát trong vòng 6 tháng sau khi điều trị hỗ trợ, dùng paclitaxel thông thường 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần.

      • Ung thư phổi không tế bào nhỏ:

        • Khi dùng phối hợp với cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không có chỉ định phẫu thuật hoặc xạ trị, phác đồ khuyến cáo là paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt. Một phác đồ khác, paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó truyền cisplatin 80 mg/m2, cách 3 tuần một đợt cũng đã được dùng cho bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ.

      • Sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS

        • Đối với bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, chỉ được bắt đầu dùng paclitaxel nếu bạch cầu trung tính ít nhất là 1 000/mm3.

        • Đối với bệnh nhân bị sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS không đáp ứng với phác đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, có hai phác đồ với paclitaxel được khuyến cáo. Một phác đồ dùng paclitaxel 135mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cách 3 tuần 1 lần. Một phác đồ khác dùng paclitaxel 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 2 tuần một lần. Các phác đồ này có mức liều là 45 và 50 mg/m2 mỗi tuần. Trong các nghiên cứu giai đoạn II, thấy phác đồ liều cao có độc tính lớn hơn, và bệnh nhân có tình trạng kém ở phác đồ dùng paclitaxel 100 mg/m2, cách 2 tuần một lần. 

        • Mức liều của paclitaxel có thể giảm trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan.

        • Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x 109/lít) (500/mm3) trong quá trình điều trị dài bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng. Đợt điều trị nhắc lại paclitaxel chỉ tiến hành khi số lượng bạch cầu hạt ≥ 1.500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000 tế bào /mm3. Với bệnh nhân bị nhiễm HIV, chu kỳ sử dụng paclitaxel chỉ nhắc lại khi số lượng bạch cầu hạt đạt ít nhất 1 000/mm3. 

  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Calitaxel 30mg/5ml Nanogen

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

  • Paclitaxel không nên dùng cho các bệnh nhân, lúc bắt đầu điều trị, có lượng bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3 hoặc bệnh nhân ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS có lượng bạch cầu trung tính dưới 1000/mm3.

  • Phụ nữ có thai: Paclitaxel gây độc cả phôi và bào thai, làm giảm khả năng sinh sản trong các nghiên cứu trên động vật. Không có dữ liệu nào về việc sử dụng Paclitaxel cho phụ nữ có thai. Vì Paclitaxel có thể nguy hiểm cho thai nhi nếu dùng cho phụ nữ có thai, do đó Paclitaxel chống chỉ định trong suốt quá trình thai kỳ. Phụ nữ cần được khuyến cáo không nên có thai trong quá trình điều trị với Paclitaxel và phải thông báo ngay cho bác sỹ nếu nghi ngờ có thai.

  • Phụ nữ cho con bú: chưa có dữ liệu về việc thải trừ của Paclitaxel qua sữa mẹ.

  • Paclitaxel chống chỉ định với phụ nữ cho con bú. Phụ nữ đang cho con bú nên ngưng cho trẻ bú sữa khi bắt đầu điều trị với Paclitaxel.

Tác dụng phụ của Calitaxel 30mg/5ml Nanogen 

  • Suy tủy, hạ HA, tăng men gan, đau cơ khớp, rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, bệnh thần kinh ngoại biên

  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác Calitaxel 30mg/5ml Nanogen

  • Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Calitaxel nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Khi sử dụng Calitaxel 30mg/5ml Nanogen cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Cần giảm liều ở người bệnh có rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan. Paclitaxel được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin > 7,5 mg/100 ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường.

    • dụng thận trọng ở người bệnh có bệnh tim.

    • Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL, chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với cremophor EL. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.

    • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi (do hóa trị liệu hoặc bệnh thần kinh do đái tháo đường).

    • Khi tiêm truyền lần lượt nhiều thuốc, các dẫn chất của taxan (paclitaxel, docetaxel) nên dùng trước các dẫn xuất của platin để giảm nguy cơ suy tủy.

    • Những người già thường tăng nguy cơ bị độc tính (bệnh thần kinh, giảm bạch cầu hạt).

    • Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

    • Không tự ý tăng liều sử dụng hoặc sử dụng cùng lúc với sản phẩm khác

    • Chú ý hạn sử dụng của sản phẩm, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng

  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú: Thận trọng khi sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người phải lái xe và vận hành máy móc: 

    • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều Calitaxel 30mg/5ml Nanogen

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược Nanogen

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Calitaxel&QL%C4%90B-719-18

Các sản phẩm tương tự khác

Giá Calitaxel 30mg/5ml Nanogen là bao nhiêu?

  • Calitaxel 30mg/5ml Nanogen hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Calitaxel 30mg/5ml Nanogen ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Calitaxel 30mg/5ml Nanogen tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)

  • Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất


Câu hỏi thường gặp

  • Calitaxel 30mg/5ml Nanogen - Thuốc điều trị ung thư của Việt Nam hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ