Brucipro - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-24 22:15:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-19799-16
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) - 500mg

Video

Brucipro là thuốc gì?

  • Brucipro là thuốc được dùng giúp điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn tuyến tiền liệt. Brucipro được nghiên cứu và sản xuất bởi Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Brucipro

  • Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin HCl) 500 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Brucipro

  • Ciprofloxacin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng cipofloxacin:
    • Viêm đường tiết niệu trên.
    • Viêm tuyến tiền liệt Viêm xương - tủy.
    • Viêm ruột vi khuẩn nặng.
    • Lậu không biến chứng.
    • Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết người bị suy giảm miễn dịch).
    • Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
    • Viêm đường tiết niệu, các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế..

Chống chỉ định của thuốc Brucipro

  • Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin hoặc các thuốc quinolon khác. Trẻ em dưới 18 tuổi, thiếu niên đang tăng trưởng và phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, trừ khi buộc phải dùng, vì không có thông tin nào về tính an toàn của thuốc trên nhóm bệnh nhân này, và vì các thực nghiệm trên súc vật cho thấy không thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ tổn thương sụn khớp của những cơ thể chưa phát triển hoàn toàn về kích thước. Các thực nghiệm trên súc vật vẫn chưa thu được bằng chứng nào về các ảnh hưởng sinh quái thai (dị dạng).

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Brucipro

  • Liều lượng:
    • Liều dùng trong 24h:
      • Lậu không biến chứng 500 mg, liều duy nhất.
      • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính 500 mg x 2 lần.
      • Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng: Điều trị: 500 mg x 2 lần.
      • Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng: Dự phòng: 500 mg x 1 lần.
      • Phòng các bệnh do não mô cầu: Người lớn và trẻ trên 20 kg 500 mg, liều duy nhất.
      • Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch 250 - 500 mg x 2 lần.
      • Nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị suy giảm miễn dịch. 500 - 750 mg x 2 lần.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 250 - 500 mg x 2 lần.
      • Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
    • Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2):        
      • Gợi ý điều chỉnh liều 31-60 (creatinin huyết thanh: 120 - 170 micromol/lít).       
      • Liều > 750 mg x 2 lần nên giảm xuống 500 mg x 2 lần.
      • < 30 (creatinin huyết thanh: > 175 micromol/lít) Liều > 500 mg x 2 lần nên giảm xuống 500 mg x 1 lần.
  • Cách dùng:
    • Muốn thuốc hấp thu nhanh, nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Người bệnh cần uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc. Thời gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 - 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn. Điều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 - 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp, ỉa chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3-7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Brucipro

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
  • Người có tiền sử động kinh hoặc có các thương tổn thần kinh trung ương khác (như giảm ngưỡng co giật, tiền căn co giật, giảm lưu lượng tuần hoàn não, thay đổi cấu trúc não hoặc đột quỵ), người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
  • Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
  • Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
  • Hạn chế sử dụng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn.

Sử dụng thuốc Brucipro cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Brucipro cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, run rẩy, ảo giác....., nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Brucipro

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
    • Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
    • Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
    • Tim - mạch: Nhịp tim nhanh.
    • Thần kinh trung ương: Kích động.
    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
    • Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
    • Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
    • Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
    • Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
    • Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
    • Da: Hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.
    • Gan: Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
    • Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
    • Tiết niệu - sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
    • Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
  • Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụng sinh học của ciprofloxacin. Không uống đồng thời ciprofloxacin với các thuốc chống toan, cần uống thuốc xa nhau (nên uống thuốc chống toan 2 - 4 giờ trước khi uống ciprofloxacin) tuy cách này cũng không giải quyết triệt để được vấn đề.
  • Độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
  • Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ. Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột.
  • Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn. Tránh dùng đồng thời ciprofloxacin với các chế phẩm có sắt hoặc kẽm hay uống các thứ thuốc này càng xa nhau càng tốt.
  • Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 - 6 giờ trước khi uống sucralfat.
  • Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm fra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc. Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
  • Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiêu.
  • Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin, cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Brawn Laboratories Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Brucipro  là bao nhiêu?

  • Brucipro  đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Brucipro  ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Brucipro  tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Brucipro - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ