Bricanyl 0,5mg/ml - Điều trị co thắt phế quả hiệu quả của Pháp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-14 10:13:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20227-17
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20227-17
Xuất xứ:
Anh
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống

Video

Bricanyl 0,5mg/ml là thuốc gì?

  • Bricanyl 0,5mg/ml là thuốc được được sản xuất tại Pháp bởi hãng dược phẩm Cenexi, với thành phần chính Terbutalin sulphat, thuốc có tác dụng hiệu quả giúp giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mãn, khí phế thũng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản. Dọa sinh non.   

Thành phần của Bricanyl 0,5mg/ml

  • Thuốc Bricanyl có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau:

    • Hoạt chất gồm: Terbutalin sulphat – 0,5 mg/ml.

    • Tá dược: natri clorid, acid hydrocloric, nước pha tiêm. 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Bricanyl 0,5mg/ml

  •   Thuốc Bricanyl 0,5mg/ml được chỉ định điều trị :

    • Giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mãn, khí phế thũng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản. Dọa sinh non.

Cách dùng – liều dùng của Bricanyl 0,5mg/ml

  • Cách dùng: Thuốc Bricanyl được sử dụng thông qua tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.

  •  Liều dùng: Liều dùng tham khảo cho Bricanyl 0.5mg/ml được chỉ định tùy thuộc vào từng cá nhân như sau:

    • Người lớn:

      • Tiêm dưới da: nửa ống 1 mi (0,5 ml = 0,25 mg)/lần có thể lên đến 4 lần/ngày. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 1 ống 1ml (=0,5 mg)/lần.

      •  Tiêm tĩnh mạch: 0,25-0,5 mg tiêm chậm trong vòng 5 phút. Liều có thể lặp lại sau những khoảng thời gian vài giờ.

    • Dọa đẻ non:

      • Liều tùy thuộc từng cá nhân và được giới hạn bằng sự tăng nhịp tim và thay đổi huyết áp. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

    • Trẻ em:

      • Tiêm dưới da: 5 mcg/kg thể trọng/lần (0,01 ml/kg thể trọng/lần) tiêm 4 lần/ngày = 20 mcg/kg thể trọng/ ngày. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 10 mcg/kg thể trọng/lẫn (0,02 ml/kg thể trọng/lần).

      • Truyền tĩnh mạch: việc điều trị bắt đầu bằng việc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với liều 2,5 mcg/phút. Trong tình trạng bệnh rất nặng liều có thể tăng lên đến 5 mcg/phút. Tùy theo mức độ nặng của bệnh, có thể truyền cách khoảng hoặc liên tục, có thể phối hợp đồng thời với cách truyền thông thường.

Chống chỉ định của Bricanyl 0,5mg/ml

  • Thuốc tiêm Bricanyl không được dùng như một thuốc giảm co thắt ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ.

  • Sản khoa: nhiễm trùng tử cung, tiền sản giật nặng, sẩy thai.

  • Quá mẫn với terbutaline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Bricanyl 0,5mg/ml

  • Cần phải thận trọng trong các trường hợp bệnh tim mạch nặng (như bệnh tim thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim nhanh hay suy tim nặng), bệnh nhiễm độc giáp không được kiểm soát và giảm kali máu không được điều trị và thận trọng đối với những bệnh nhân dễ bị tăng nhãn áp góc hẹp.

  • Bricanyl có thể tác động lên tim mạch. Một số dữ liệu được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc và từ các y văn về việc hiếm xảy ra thiếu máu tim cục bộ liên quan đến điều trị bằng thuốc chủ vận bêta-2. Cần hỏi ý kiến bác sỹ nếu bệnh nhân mắc bệnh tim nặng (như thiếu máu tim cục bộ, loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) đang dùng Bricanyl có các dấu hiệu đau ngực hoặc các triệu chứng khác làm bệnh tim trở nên trầm trọng hơn. Các triệu chứng như khó thở và đau ngực phải được đánh giá cẩn thận vì có thể do cả nguyên nhân hô hấp và tim mạch.

  • Giảm kali máu có thể xảy ra sau khi điều trị bằng chất chủ vận bêta-2 và có thể trầm trọng hơn khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthin, steroid hoặc thuốc lợi tiểu và trong tình trạng giảm oxy.

  • Nên theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ, đặc biệt khi điều trị hen nặng bằng liều cao Bricanyl.

  • Khi bắt đầu điều trị Bricanyl ở các bệnh nhân đái tháo đường, nên theo dõi thêm mức đường huyết vì khi điều trị bằng các chất chủ vận bêta-2 sẽ làm tăng nguy cơ tăng đường huyết. Ở bệnh nhân đái tháo đường đang mang thai có hay không có bị hen phế quản, chú ý đặc biệt đến nguy cơ tăng đường huyết và nhiễm ketoacid. Vì vậy, có thể phải điều chỉnh liều Insulin.

  • Thận trọng khi dùng Bricanyl trong điều trị dọa sinh non và cần theo dõi chức năng tuần hoàn-hô hấp bao gồm theo dõi ECG.

  • Ngưng thuốc khi có dấu hiệu thiếu máu tim cục bộ (đau thắt ngực hoặc thay đổi điện tim ECG). Không nên dùng Bricanyl như thuốc giảm co thắt (tocolytic) ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ hoặc đã bị bệnh thiếu máu tim cục bộ (xem phần Chống chỉ định).

  • Khi dùng Bricanyl trong điều trị dọa sinh non, có nguy cơ hình ảnh trên lâm sàng giống như phù phổi, đặc biệt trong trường hợp song thai, nếu thời gian truyền quá 24 giờ, thể tích truyền quá 2 L và dùng đồng thời với glucocorticoid. Trong điều trị cấp bệnh hen có thể làm giảm bão hòa oxy.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:

    • Nguy cơ khi dùng thuốc trong thời gian mang thai vẫn chưa được biết. Tuy nhiên, thận trọng khi dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.

    • Hạ đường huyết thoáng qua đã được ghi nhận ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non khi người mẹ đã được điều trị bằng các chất kích thích bêta-2.

  • Thời kỳ cho con bú:

    • Terbutaline sulphate bài tiết qua sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng trên nhũ nhi ở các liều điều trị.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  •  Bricanyl 0,5 mg/ml không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Bricanyl 0,5mg/ml

  • Người bệnh có thể gặp một số triệu chứng không mong muốn như:

    • Rất thường gặp: run, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn.

    • Thường gặp: đánh trống ngực, co cứng cơ, giảm kali máu.

    • Tần suất chưa biết: rối loạn giấc ngủ và hành vi như dễ kích động, tăng động và bồn chồn, loạn nhịp tim (như rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu), thiếu máu cơ tim cục bộ, mề đay, ngoại ban, tăng nguy cơ chảy máu tử cung trong mổ đẻ, tăng đường huyết, nhiễm toan Acid Lactic.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    • Các tai biến khi dùng terbutalin uống, hít hoặc tiêm dưới da thường thoáng qua và không cần điều trị. Tuy nhiên, nhịp tim tăng thường kéo dài tương đối lâu.

    • Cần định lượng glucose huyết (terbutalin làm tăng glucose huyết), kali huyết (terbutalin làm hạ kali huyết), ghi điện tim, trước và trong quá trình điều trị. Nếu có thay đổi nhiều, phải ngừng thuốc.

Tương tác của Bricanyl 0,5mg/ml

  • Các thuốc chẹn thụ thể bêta (kể cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là các chất chẹn thụ thể bêta không chọn lọc, có thể ức chế một phần hoặc toàn bộ tác động của các chất kích thích thụ thể bêta. Giảm kali máu có thể xảy ra khi dùng đồng thời với các dẫn xuất xanthine, steroid và thuốc lợi tiểu. Khi phối hợp có thể điều chỉnh liều.

  • Có sáu trường hợp được ghi nhận gây ra glaucom góc hẹp khi điều trị đồng thời với salbutamol và ipratropium đường hít (nebuliser) cho bệnh nhân hen. Cơ chế tác động của terbutaline có thể giống salbutamol và ipratropium khi dùng dạng hít. Do đó sự kết hợp hai thuốc này không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có khuynh hướng dễ mắc bệnh.

  • Các trường hợp báo cáo gợi ý rằng terbutalin có thể làm loạn nhịp tim khi gây mê bằng halothane. Khi kết hợp với thuốc này cần phải điều chỉnh liều.          

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.    

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 5 ống 1ml.        

Nhà sản xuất

  • Cenexi.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật…

Giá Bricanyl 0,5mg/ml là bao nhiêu?

  • Bricanyl 0,5mg/ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Bricanyl 0,5mg/ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bricanyl 0,5mg/ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Bricanyl 0,5mg/ml - Điều trị co thắt phế quả hiệu quả của Pháp chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ