Xarelto 15mg - Phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch của Đức

900,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-17 15:01:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-19013-15
Xuất xứ:
Đức
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 14 viên
Hoạt chất:
Rivaroxaban 15mg

Video

Xarelto 15mg là thuốc gì?

  • Xarelto 15mg là giải pháp dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, người già,... Xarelto 15mg có dạng viên nén, dùng uống cùng thức ăn với liều lượng và thời gian tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ. Đây là một sản phẩm của Bayer Pharma AG - Đức.

Thành phần của Xarelto 15mg

  • Rivaroxaban 15mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của Xarelto 15mg

  • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ hoặc nhiều hơn như: suy tim, tăng huyết áp, ≥ 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu hoại tử cục bộ thoáng qua. 
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).
  • Dự phòng DVT và PE tái phát.  

Cách dùng - Liều dùng của Xarelto 15mg

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống, nên được uống cùng với thức ăn.
    • Có thể nghiền viên thuốc Xarelto và trộn với nước hay thức ăn mềm như nước táo ngay trước khi dùng và được dùng qua đường uống. Sau khi uống viên Xarelto được nghiền ra, thì nên tiếp ngay sau với thức ăn.
    • Viên Xarelto nghiền ra có thể được cho qua ống thông dạ dày, thuốc nghiền ra phải được dùng với một lượng nước nhỏ qua ống thông dạ dày sau đó được đổ thêm nước. Sau khi uống viên Xarelto được nghiền ra, thì nên tiếp ngay sau với nuôi ăn qua đường ruột.
  • Liều dùng:
    • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ (SPAF):
      • Liều khuyến cáo là 20 mg x 1 lần/ngày.
      • Việc điều trị với Xarelto nên được tiếp tục trong thời gian dài với điều kiện lợi ích về dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân là vượt trội so với nguy cơ chảy máu.
    • Điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE:
      • Ngày 1 đến ngày 21: Liều 15 mg x 2 lần/ngày, tối đa 30 mg/ngày
      • Ngày 22 và ngày sau đó: Liều 20 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
      • Thời gian điều trị nên được đánh giá cẩn thận về lợi ích điều trị so với nguy cơ chảy máu tùy từng cá nhân.
      • Thời gian điều trị ngắn (ít nhất là 3 tháng) nên dựa vào các yếu tố nguy cơ nhất thời (ví dụ: phẫu thuật, chấn thương, bất động gần đây) và thời gian điều trị dài hơn nên dựa vào các yếu tố nguy cơ thường trực hoặc bệnh nhân bị DVT hoặc PE không có yếu tố khởi phát.
    • Chuyển từ kháng Vitamin K (VKA) sang Xarelto:
      • Với bệnh nhân điều trị dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân, nên ngừng việc điều trị VKA và bắt đầu với Xarelto khi chỉ số INR ≤ 3. 
      • Với bệnh nhân điều trị và dự phòng tái phát DVT, PE, nên ngừng điều trị với VKA và bắt đầu với Xarelto khi chỉ số INR ≤ 2,5. 
    • Chuyển từ Xarelto sang các thuốc kháng Vitamin K:
      • Ở bệnh nhân chuyển từ Xarelto sang VKA, nên sử dụng đồng thời Xarelto và VKA cho tới khi chỉ số INR ≥ 2,0. Trong hai ngày đầu tiên của giai đoạn chuyển đổi thuốc, liều VKA điều chỉnh theo test INR được sử dụng sau liều chuẩn VKA. Khi bệnh nhân sử dụng đồng thời Xarelto và VKA, nên kiểm tra chỉ số INR trước liều kế tiếp của Xarelto nhưng phải sau 24 giờ so với liều trước đó. Khi ngưng sử dụng Xarelto, tiến hành xét nghiệm INR 24 giờ sau liều cuối cùng.
    • Chuyển từ các thuốc chống đông đường tiêm sang Xarelto:
      • Ngừng sử dụng các thuốc chống đông đường tiêm và bắt đầu uống Xarelto 0 - 2 giờ trước lần dùng tiếp theo của thuốc tiêm hoặc ở thời điểm ngừng các thuốc truyền tĩnh mạch liên tục.
    • Chuyển từ Xarelto sang các thuốc chống đông đường tiêm:
      • Ngừng uống Xarelto và bắt đầu liều đầu tiên của thuốc chống đông đường tiêm vào thời điểm dùng liều Xarelto tiếp theo. 
    • Đối tượng đặc biệt:
      • Suy thận: 
        • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (CrCl = 30 - 49 mL/phút) hoặc nặng (CrCl = 15 - 29 mL/phút):
          • Trong dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim (SPAF), liều khuyến cáo là 15 mg ngày một lần.
          • Trong điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE: Bệnh nhân nên được điều trị 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên. Sau đó, khi liều khuyến cáo là 20 mg x 1 lần/ngày nên cân nhắc giảm liều từ 20 mg x 1 lần/ngày xuống 15 mg x 1 lần/ngày nếu nguy cơ chảy máu được đánh giá là nhiều hơn nguy cơ tái phát DVT và PE. 
      • Người già: 
        • Không cần chỉnh liều.
      • Trẻ em: 
        • Xarelto không được khuyến cáo cho trẻ dưới 18 tuổi. 
      • Bệnh nhân cần chuyển nhịp: 
        • Đối với bệnh nhân chuyển nhịp dựa vào siêu âm qua thực quản mà không được điều trị kháng đông trước đó thì Xarelto nên được bắt đầu ít nhất 4 giờ trước chuyển nhịp để đảm bảo hiệu quả kháng đông đầy đủ.
      • Những bệnh nhân đã được PCI (can thiệp mạch vành qua da) có đặt stent:
        • Các bệnh nhân có rung nhĩ không do bệnh van tim, người được thực hiện PCI có đặt stent nên được dùng liều đã giảm 15 mg Xarelto x 1 lần/ngày (hoặc 10 mg Xarelto x 1 lần/ngày cho những bệnh nhân suy thận trung bình [CrCl: < 50 - 30 mL/phút]) bổ sung vào phác đồ có chất ức chế P2Y12. Phác đồ điều trị này được khuyến cáo trong tối đa là 12 tháng sau khi thực hiện PCI có đặt stent. Sau khi hoàn thành liệu pháp chống kết tập tiểu cầu, nên tăng liều rivaroxaban lên liều chuẩn cho những bệnh nhân có rung nhĩ không do bệnh van tim.
    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. 

Chống chỉ định khi dùng Xarelto 15mg

  • Bệnh nhân mẫn cảm với rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang chảy máu liên quan lâm sàng (như chảy máu nội sọ, xuất huyết tiêu hóa).
  • Bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc chống đông khác, ngoại trừ các trường hợp cụ thể trong giai đoạn chuyển từ một thuốc chống đông này sang một thuốc chống đông khác hoặc khi heparin không phân đoạn được dùng để duy trì việc mở ống thông động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan đi kèm với rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng kể cả những bệnh nhân xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C. 
  • Phụ nữ có thai và trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Xarelto 15mg

  • Nguy cơ xuất huyết: 
    • Khuyến cáo nên sử dụng thận trọng trong những chứng bệnh có gia tăng nguy cơ xuất huyết: 
      • Rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải.
      • Tăng huyết áp động mạch nghiêm trọng không kiểm soát được. 
      • Bệnh loét đường tiêu hóa đang tiến triển. 
      • Loét đường tiêu hóa gần đây. 
      • Bệnh lý võng mạc do mạch máu. 
      • Chảy máu nội sọ hoặc chảy máu não gần đây. 
      • Bất thường mạch máu trong tủy sống hoặc trong não. 
      • Phẫu thuật não, tủy sống hoặc nhãn khoa gần đây .
      • Giãn phế quản hoặc tiền sử chảy máu phổi.
      • Ngưng dùng Xarelto nếu bị xuất huyết. Trong thời gian điều trị bằng rivaroxaban, chảy máu niêm mạc (chảy máu cam, lợi, tiêu hoá, niệu sinh dục) và thiếu máu thường gặp phải hơn so với điều trị bằng VKA. Các xét nghiệm haemoglobin/ haematocrit có thể có giá trị phát hiện chảy máu bị che lấp.
      • Cần theo dõi bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc ảnh hưởng đến quá trình cầm máu - đông máu như thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuốc ức chế kết tập tiểu cầu hoặc thuốc chống huyết khối khác.
  • Phẫu thuật và can thiệp:
    • Nên ngừng điều trị bằng Xarelto tối thiểu 24 giờ trước khi thực hiện can thiệp nếu có thể và dựa trên sự đánh giá lâm sàng của các bác sĩ. Nếu không thể trì hoãn thủ thuật thì nên đánh giá sự tăng nguy cơ chảy máu với tính cấp thiết của can thiệp. Nên bắt đầu sử dụng lại Xarelto sau phẫu thuật hoặc can thiệp ngay khi tình trạng lâm sàng cho phép và vết thương đã cầm máu. 
  • Gây tê trục thần kinh (ngoài màng cứng/ tủy sống):
    • Cân nhắc nguy cơ và lợi ích trước khi can thiệp trục thần kinh ở bệnh nhân đã hoặc sắp dùng kháng đông để dự phòng huyết khối. Không nên rút ống thông ngoài màng cứng sớm hơn 18 giờ sau lần uống Xarelto cuối. Nên uống Xarelto sớm nhất là 6 giờ sau khi rút bỏ ống thông. Nấu có sang thương do chọc dò, nên uống Xarelto chậm lại 24 giờ. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.  

Tác dụng phụ của Xarelto 15mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Máu, huyết học: Thiếu máu.
    • Mắt: Chảy máu mắt.
    • Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn.
    • Chân tay: Đau ở chi.
    • Tổn thương, độc tính, biến chứng hậu phẫu: Chảy máu hậu phẫu, đụng dập.
    • Thần kinh: Đau đầu, choáng váng.
    • Rối loạn khác: Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực, năng lượng chung, chảy máu cam, ngứa, xuất huyết da, tụ máu da, …
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Máu, huyết học: Tăng tiểu cầu.
    • Tim: Nhịp tim nhanh.
    • Tiêu hóa: Khô miệng.
    • Tổn thương, độc tính, biến chứng hậu phẫu: Vết thương xuất huyết.
    • Thần kinh: Chảy máu não và nội soi, ngất.
    • Chân tay: Tụ máu khớp.
    • Rối loạn khác: Cảm giác khó chịu, giảm chức năng gan, mày đay…
  • Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Phù tại chỗ, giả vàng da.
    • Tim mạch: Phình mạch.
    • Chuyển hoá: Tăng nồng độ bilirubin liên hợp (cùng hoặc không cùng tăng ALT).
    • Cơ xương: Xuất huyết cơ.
    • Không rõ tần suất:
    • Toàn thân: Phù mạch, phù do dị ứng. 

Tương tác của Xarelto 15mg

  • Rivaroxaban thải trừ chủ yếu qua chuyển hoá ở gan nhờ trung gian cytocrom P450 (CYP3A4, CYP2J2) và bài tiết qua thận dưới dạng không đổi, liên quan đến hệ thống vận chuyển P-glycoprotein (P-gp)/ protein kháng ung thư vú (Bcrp). 
  • Sử dụng Xarelto đồng thời với các chất ức chế CYP 3A4 và P-gp mạnh như: Thuốc kháng nấm nhóm azole đường toàn thân (ketoconazole, itraconazole, voriconazole và posaconazole), các thuốc ức chế protease HIV (ritonavir), kháng sinh erythromycin làm tăng nồng độ rivaroxaban trong huyết tương. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 1 vỉ x 14 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Bayer Pharma AG.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Xarelto 15mg là bao nhiêu?

  • Xarelto 15mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Xarelto 15mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Xarelto 15mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Xarelto 15mg - Phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ