Vesicare 5mg - Điều trị tiểu són, tiểu nhiều lần của Hà Lan

840,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-15 21:45:21

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-16193-13 (Có CV gia hạn số 11042/QLD-ĐK ngày 21/07/2020)
Xuất xứ:
Hà Lan
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Solifenacin succinate 5mg

Video

Vesicare 5mg là thuốc gì?

  • Vesicare 5mg chứa hoạt chất chính Solifenacin succinate 5mg, điều trị các triệu chứng của hội chứng bàng quang tăng kích thích, như: chứng tiểu són, tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu không tự chủ. Thuốc có dạng viên nén tiện dụng, chỉ dùng 1 liều duy nhất trong ngày, bệnh nhân có thể uống trong mọi thời điểm, không phụ thuộc vào bữa ăn. Đây là một sản phẩm của Astellas Pharma Europe B.V.

Thành phần của Vesicare 5mg

  • Solifenacin succinate 5mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của Vesicare 5mg

  • Điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.  

Cách dùng - Liều dùng của Vesicare 5mg

  • Liều dùng:
    • Người lớn, bao gồm người cao tuổi:
      • Liều khuyến cáo là 5mg solifenacin succinate mỗi ngày một lần. Nếu cần, có thể tăng liều đến 10mg solifenacin succinate, mỗi ngày một lần.
    • Trẻ em và thiếu niên:
      • Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác định. Do đó, không khuyên dùng Vesicare cho trẻ em.
    • Bệnh nhân bị suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinine > 30ml/phút). Những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút) nên được điều trị thận trọng và không dùng quá 5mg mỗi ngày một lần (xem phần các đặc tính dược động học).
    • Bệnh nhân bị suy gan:
      • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan nhẹ. Bệnh nhân bị suy gan trung bình (chỉ số Child - Pugh từ 7 đến 9) nên được điều trị thận trọng và không dùng quá 5mg mỗi ngày một lần (xem phần các đặc tính dược động học).
    • Chất ức chế mạnh cytochrome P450 3A4:
      • Liều Vesicare tối đa nên giới hạn đến 5mg khi điều trị đồng thời với ketoconazole hoặc với các liều điều trị của các chất ức chế mạnh CYP3A4 khác như ritonavir, nelfivarir, itraconazole (xem phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
  • Cách dùng:
    • Vesicare được dùng đường uống và nên nuốt cả viên với nước. Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. 

Chống chỉ định khi dùng Vesicare 5mg

  • Chống chỉ định dùng solifenacin ở bệnh nhân bị bí tiểu, tình trạng dạ dày - ruột nặng (bao gồm chứng to đại tràng nhiễm độc), bệnh nhược cơ nặng hoặc glaucoma góc hẹp và những bệnh nhân có nguy cơ đối với những tình trạng này.
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
  • Bệnh nhân đang thẩm phân máu (xem phần các đặc tính dược động học).
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng (xem phần các đặc tính dược động học).
  • Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan trung bình và đang điều trị bằng một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazole (xem phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác). 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Vesicare 5mg

  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
  • Cần đánh giá các nguyên nhân khác gây tiểu nhiều lần (suy tim hoặc bệnh thận) trước khi điều trị bằng Vesicare. Nếu có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, cần khởi đầu điều trị kháng khuẩn thích hợp.
  • Nên thận trọng khi dùng Vesicare ở những bệnh nhân có:
  • Nghẽn thoát nước tiểu từ bàng quang có nguy cơ bí tiểu có ý nghĩa lâm sàng.
  • Rối loạn nghẽn dạ dày ruột.
  • Nguy cơ giảm nhu động ruột.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút, xem phần liều lượng và cách dùng và các đặc tính dược động học), và liều dùng không được vượt quá 5mg đối với những bệnh nhân này.
  • Suy gan trung bình (chỉ số Child - Pugh từ 7 đến 9, xem phần liều lượng và cách dùng và các đặc tính dược động học), và liều dùng không được vượt quá 5mg đối với những bệnh nhân này.
  • Dùng đồng thời với một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazole (xem phần liều lượng và cách dùng và tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
  • Thoát vị khe thực quản/trào ngược dạ dày - thực quản và/hoặc những người đang dùng đồng thời các thuốc (như bisphosphonate) có thể gây ra hoặc làm tăng năng viêm thực quản.
  • Bệnh thần kinh tự động.
  • Việc kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân có sẵn các yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như khoảng QT dài có từ trước và hạ kali máu.
  • Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở bệnh nhân có nguyên nhân do thần kinh đối với chứng tăng hoạt động cơ co bàng quang.
  • Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
  • Phù mạch với tắc nghẽn đường thở đã được báo cáo ở một số bệnh nhân sử dụng solifenacin succinate. Nếu phù mạch xảy ra, nên ngưng solifenacin succinate và điều trị thích hợp và/hoặc cần thực hiện các biện pháp.
  • Phản ứng phản vệ đã được báo cáo ở một số bệnh nhân được điều trị với solifenacin succinate, ở các bệnh nhân bị phản ứng phản vệ, nên ngưng solifenacin succinate và điều trị thích hợp và/hoặc cần thực hiện các biện pháp.
  • Tác dụng tối đa của Vesicare có thể được xác định sớm nhất sau 4 tuần. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Chưa có dữ liệu lâm sàng ở phụ nữ có thai trong khi đang dùng solifenacin. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp trên khả năng sinh sản, sự phát triển của phôi/thai hoặc sự sinh đẻ. Chưa rõ nguy cơ có thể có đối với người, cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
  • Cho con bú:
    • Chưa có dữ liệu về sự bài tiết solifenacin vào sữa mẹ. Trên chuột nhắt, solifenacin và/hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa và gây không phát triển ở chuột nhắt mới sinh phụ thuộc liều (xem phần các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Vì vậy nên tránh sử dụng Vesicare trong khi đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì solifenacin giống như các thuốc kháng cholinergic khác có thể gây nhìn mờ và trong trường hợp ít gặp là buồn ngủ và mệt mỏi (xem phần tác dụng không mong muốn), khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng xấu.

Tác dụng phụ của Vesicare 5mg

  • Những tác dụng phụ có thể gặp của thuốc:
    • Rất hay gặp: khô miệng.
    • Hay gặp:
      • Nhìn mờ.
      • Táo bón, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
    • Ít gặp:
      • Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang.
      • Buồn ngủ, loạn vị giác.
      • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, khô họng, khó tiêu.
      • Khô mắt, khô mũi.
      • Mệt mỏi, phù ngoại biên.
    • Hiếm gặp:
      • Chóng mặt, nhức đầu.
      • Ngứa, nổi ban, bí tiểu.
    • Rất hiếm:
      • Ảo giác, rối loạn tinh thần.
      • Phù mạch, ban đỏ đa dạng.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc. 

Tương tác của Vesicare 5mg

  • Thuốc ngừa thai dùng đường uống:
    • Dùng Vesicare không thấy tương tác dược động học của solifenacin trên các thuốc ngừa thai dùng đường uống phối hợp (ethinylestradiol/levonogestrel).
  • Warfarin:
    • Dùng Vesicare không làm thay đổi dược động học của R - warfarin hoặc S - warfarin hoặc tác dụng khác trên thời gian prothrombin.
  • Digoxin:
    • Dùng Vesicare không thấy tác dụng trên dược động học của digoxin. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Astellas Pharma Europe B.V.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Vesicare 5mg là bao nhiêu?

  • Vesicare 5mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Vesicare 5mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vesicare 5mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Vesicare 5mg - Điều trị tiểu són, tiểu nhiều lần của Hà Lan hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ