Trifene Dispersible - Thuốc giảm đau hạ sốt của Bồ Đào Nha

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-01 14:39:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-18980-15
Xuất xứ:
Bồ Đào Nha
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên hòa tan nhanh
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Ibuprofen

Video

Trifene Dispersible là sản phẩm gì?

  • Trifene Dispersible với thành phần chính Ibuprofen, có tác dụng giảm đau, chống viêm từ nhẹ đến vừa và hạ sốt ở trẻ em. Trifene Dispersible bào chế dạng viên hòa tan nhanh, sản xuất bởi Farmalabor Produtos.

Thành phần của Trifene Dispersible

  • Ibuprofen

Dạng bào chế

  • Viên hòa tan nhanh

Công dụng - Chỉ định của Trifene Dispersible

  •  Giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa do: nhức đầu, đau răng, đau lưng, đau bụng kinh, cảm lạnh thông thường, đau nhức cơ bắp, đa các khớp nhỏ. Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bệnh bị đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

  • Hạ sốt ở trẻ em. 

Cách dùng - Liều dùng Trifene Dispersible

  • Cách dùng:  

    • Thuốc dùng uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều uống thông thường để giảm đau : 1,21,8g/ ngày, chia làm nhiều liều nhỏ tuy liều duy trì 0,6-1,2 g/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần, liệu có thể tăng lên, liều tối đa khuyến cáo là 2,4 g ngày hoặc 3,2g/ ngày. Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hóa xương- khớp.

      • Liều khuyến cáo giảm sốt là 200- 400mg, cách nhau 4-6 giờ/ lần, cho tới tối đa là 1,2g/ ngày.

    • Trẻ em:

      • Liều uống thông thường để gia đụ hoặc sốt là 20- 30 mg/kg thể trọng/ ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.

      • Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ cân nặng dưới 7 kg và một số nhà sản xuất gợi ý liều tối đa hàng ngày là 500mg đối với trẻ cân nặng dưới 30kg.

      • Một cách khác, liều gợi ý cho trẻ em là : Đối với sốt. 5-10mg/kg (phụ thuộc vào mức độ sốt) và đối với đau, 10mg/kg, liều dùng có thể cho cách nhau 6-8 giờ/ lần, liều tối đa | hàng ngày 40mg/kg.

Chống chỉ định của Trifene Dispersible

  • Mẫn cảm với ibuprofen.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển. 

  • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).

  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận ( lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).

  • Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận ( tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận). 

  • Người bệnh bị bệnh tạo keo ( có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

  • 3 tháng cuối của thai kỳ

Lưu ý khi sử dụng Trifene Dispersible

  • Cẩn thận trong khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.

  • Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.

  • Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.

  • Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai

  • Phụ nữ đang cho con bú chỉ dùng khi  thật sự cần thiết.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Tác dụng phụ của Trifene Dispersible

  • Thường gặp: ADR > 1/100

    • Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.

    • Tiêu hoá: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.  

    • Da, mẩn ngứa, ngoại ban

  • Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm 

    • mũi, nổi mày đay.

    • Tiêu hoá: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

    • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

    • Mắt: Rối loạn thị giác

    • Tai: Thính lực giảm.

    • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc. 

    • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

    • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường. nhiễm độc gan.

    • Tiết niệu- sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư..

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

  • Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhóm hydroxyd cũng có mặt thì lại không có tác dụng này.

  • Với các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

  • Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.

  • Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu.

  • Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Xử trí khi quên liều                     

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng : thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hoá và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu..

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên 

Nhà sản xuất                        

  • Farmalabor Produtos

Sản phẩm tương tự

Giá Trifene Dispersible là bao nhiêu?

  • Trifene Dispersible hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Trifene Dispersible ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Trifene Dispersible​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Trifene Dispersible - Thuốc giảm đau hạ sốt của Bồ Đào Nha hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ