Trenstad 200mg/300mg - Thuốc điều trị nhiễm HIV tuýp 1 hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-18 15:38:51

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
QLĐB-547-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Emtricitabin 200 mg; Tenofovir disoproxil fumarat 300mg

Video

Trenstad 200mg/300mg là thuốc gì?

  • Trenstad 200mg/300mg là thuốc được dùng cho người từ 18 tuổi trở lên giúp điều trị nhiễm HIV-tuýp 1. Trenstad 200mg/300mg được sản xuất bởi chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Thành phần của thuốc Trenstad 200mg/300mg

  • Emtricitabin 200 mg.
  • Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Trenstad 200mg/300mg

  • Trenstad là dạng thuốc phối hợp kháng retrovirus được dùng trong điều trị nhiễm HIV-tuýp 1 ở người từ 18 tuổi trở lên.

Chống chỉ định của thuốc Trenstad 200mg/300mg

  • Bệnh nhân mẫn cảm với emtricitabin, tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trenstad không được dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi. Trenstad là một sự kết hợp liều cố định của tenofovir va emtricitabin. Trenstad không nên dùng đồng thời với các sản phẩm khác có chứa bất kỳ thành phần hoạt chất tương tự như tenofovir, emtricitabin, hoặc với các thuốc có chứa lamivudin hay adefovir.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Trenstad 200mg/300mg

  • Cách dùng:
    • Trenstad được dùng bằng đường uống, mỗi ngày một lần cùng với bữa ăn. Nếu bệnh nhân bị khó nuốt, có thể hòa viên thuốc vào khoảng 100 ml nước, nước cam hay bưởi và uống ngay.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khuyến cáo: 1 viên x 1 lần/ngày. Nếu bệnh nhân quên uống Trenstad trong vòng 12 giờ, ăn và uống ngay 1 liều càng sớm càng tốt, sau đó tiếp tục chế độ iu bình thường. Nếu quên sau 12 giờ và gần liều kế tiếp, bệnh nhân không được uống liều đã quên và tiếp tục chế độ liều bình thường. Nếu bệnh nhân bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống Trenstad thì uống lại viên khác. Nếu nôn sau 1 giờ uống Trenstad thì không cần uống lại liều khác.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Chỉ nên sử dụng cho bệnh nhân suy thận nếu lợi ích điều trị lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn. Bệnh nhân suy thận cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
      • Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 30 - 49 ml/phút): Khuyến cáo uống Trenstad mỗi 48 giờ.
      • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút) và chạy thận nhân tạo: Khuyến cáo không dùng Trenstad cho người bị suy thận nặng và chạy thận nhân tạo.
      • Người cao tuổi: Không có dữ liệu khuyến cáo về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không có yêu cầu điều chỉnh liễu dùng hàng ngày trên nhóm bệnh nhân trưởng thành, trừ khi có dấu hiệu Suy thận.
    • Suy gan:
      • Dựa trên việc emtricitabin được chuyển hóa ít qua gan và đào thải qua thận, việc điều chỉnh liều lượng không chắc sẽ được yêu cầu Trenstad cho bệnh nhân suy gan. Nếu khi ngưng dùng Trenstad trên bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV, những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ đi ngăn bùng phát viêm gan sau khi ngưng điều trị.
    • Trẻ em:
      • Tính an toàn và hiệu quả của Trenstad ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Trenstad 200mg/300mg

  • Sự tái phân bố hay tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm béo vùng bụng, ứ đọng mỡ & phần cổ và lưng (“gù trâu”), tay chân gày mắt lớp mỡ, mặt gầy xộp, phì đại ngực, hội chứng giả Cushing đã được báo cáo khi dùng các thuốc kháng retrovirus.
  • Nhiễm trùng cơ hội:
    • Bệnh nhân đang dùng Trenstad hoặc bát kỳ liệu pháp kháng retrovirus nào có thể tiếp tục tiền triển nhiễm trùng cơ hội và các biến chứng khác của việc nhiễm HIV, do đó nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ lâm sàng bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị cho bệnh nhân bị các bệnh do nhiễm HIV.
  • Lây truyền HIV: Bệnh nhân cần phải biết rằng các liệu pháp kháng retrovirus, kể cả Trenstad, không ngăn ngừa được nguy cơ lây truyền HIV cho người khác thông qua quan hệ tình dục hoặc lây nhiễm qua đường máu. Nên tiếp tục sử dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
  • Bệnh nhân nhiễm HIV-1 có đột biến: Trenstad nên tránh dùng cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 có đột biến K65R.
  • Bệnh gan:
    • Bệnh nhân đã bị rối loạn chức năng gan trước đó gồm viêm gan tiến triển mạn tính có sự gia tăng thường xuyên các bất thường chức năng gan trong quá trình điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus và nên được theo dõi bằng các phương pháp chuẩn. Nếu có bằng chứng về bệnh gan trở nên xấu hơn ở những bệnh nhân này, phải cân nhắc ngưng tạm thời hoặc ngưng hẳn điều trị.
  • Hội chứng phục hồi miễn dịch: Ở bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng ở thời điểm bắt đầu điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus (CART), có thể phát sinh phản ứng viêm không có triệu chứng hoặc bệnh lý nhiễm trùng cơ hội và gây các bệnh cảnh lâm sàng nghiêm trọng hoặc làm tràm trọng các triệu chứng. Điển hình như các phản ứng được thấy trong vòng vài tuần hay vài tháng đầu khi bắt đầu điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus. Ví dụ như viêm võng mạc do cytomegalovirus, nhiễm mycobacterium toàn thân và/hoặc cục bộ và viêm phổi do Pneumocysiis jirovecii. Bất kỳ triệu chứng viêm nhiễm nào cũng nên được đánh giá và nên bắt đầu điều trị khi cần thiết.
  • Nhiễm acid lactic/gan to nhiễm mỡ: Trenstad được khuyến cáo ngưng điều trị cho bệnh nhân có dấu hiệu về lâm sàng hoặc xét nghiệm về nhiễm toan lactic hoặc nhiễm độc gan (bao gồm gan to, gan nhiễm mỡ ngay cả trong trường hợp không có thay đổi men gan rõ rệt).
  • Viêm gan B:
    • Một số bệnh nhân nhiễm HBV, được điều trị với Trenstad, làm bùng phát viêm gan như gan mắt bù và viêm gan nặng.
  • Suy thận: Emtricitabin và tenofovir được đào thải chủ yếu qua thận. Suy thận, kể cả trường hợp suy thận cấp và hội chứng Fanconi đã được báo cáo khi dùng Trenstad.

Sử dụng thuốc Trenstad 200mg/300mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc Trenstad 200mg/300mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Trenstad 200mg/300mg

  • Emtricitabin:
    • Rất thường gặp:
      • Thần kinh: Đau đầu.
      • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
      • Cơ xương và mô liên kết: Tăng creatine kinase.
    • Thường gặp:
      • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính.
      • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết, tăng triglyceride máu.
      • Tâm thần: Mất ngủ, ác mộng.
      • Hệ thần kinh: Chóng mặt.
      • Tiêu hóa: Tăng enzym amylase, lipase ở tụy, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu.
      • Gan: Tăng enzym aspartate aminotransferase (AST) và/ hoặc alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh, tăng bilirubin máu.
      • Da và mô dưới da: Nổi mụn nước, phát ban mun mủ, phát ban dat san, nổi mẩn đỏ, ngứa, nổi mề đay, nám da.
      • Toàn thân: Đau nhức, suy nhược.
    • Ít gặp:
      • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
      • Da và mô dưới da: Phù mạch.
  • Tenofovir:
    • Rất thường gặp:
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ phosphor huyết.
      • Hệ thần kinh: Chóng mặt.
      • Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn.
      • Da và mô dưới da: Phát ban.
      • Toàn thân: Suy nhược.
    • Thường gặp:
      • Hệ thần kinh: Đau đầu.
      • Tiêu hóa: Đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
      • Gan: Tang transaminase.
    • Ít gặp:
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết.
      • Tiêu hóa: Viêm tụy
      • Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, yếu cơ.
      • Thận và tiết niệu: Tăng creatinin, protein niệu.
    • Hiếm gặp:
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic.
      • Gan: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.
      • Da và mô dưới da: Phù mach.
      • Cơ xương và mô liên kết: Loãng xương (biểu hiện như đau xương và đôi khi gãy xương), đau cơ.
      • Thận và tiết niệu: Suy thận (cấp tính và mãn tính), hoại tử ống thận cáp, tubulopathy thận gần như hội chứng Fanconi, viêm thận (bao gồm cả viêm kẽ thận cấp tính), đái tháo nhạt.

Tương tác thuốc

  • Emtricitabin:
    • Các thuốc chuyển hóa bởi men thuộc vi lạp thể ở gan: Emtricitabin không ức chế cytochrom P450 (CYP) 1A2, 2A6, 2B6, 2C9, 2C19, 2D6, hoặc 3A4.
    • Thuốc ức chế HIV protease: Tương tác cộng hợp hay hiệp đồng với các thuốc ức chế HIV protease như amprenavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir.
    • Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: Tác động cộng hợp hay hiệp đồng với các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.
    • Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: Tác động cộng hợp hay hiệp đồng với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacayir, stavudin, tenofovir, zidovudin.
  • Tenofovir disoproxil fumarat:
    • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men thuộc vi lạp thể ở gan: Tương tác dược động của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men vi lạp thể ở gan chưa rõ. Tenofovir và tiền chất của nó không phải là chất nền của các isoenzym cytochrom P450, không ức chế các CYP isoenzym 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng ức chế nhẹ trên 1A.
    • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết chủ động qua ống thận với tenoforvir (vi dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
    • Thuốc ức chế HIV protease: Tác động cộng hợp hay hiệp đồng giữa tenofovir và các chất ức chế HIV protease như amprenavir, atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir.
    • Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: Tác động cộng hợp hay hiệp đồng giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Trenstad 200mg/300mg là bao nhiêu?

  • Trenstad 200mg/300mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Trenstad 200mg/300mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Trenstad 200mg/300mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Trenstad 200mg/300mg - Thuốc điều trị nhiễm HIV tuýp 1 hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ