Temozolomid Ribosepharm 100mg - Thuốc điều trị u nguyên bào xốp đa dạng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-06 17:01:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-626-17
Số đăng ký:
VN2-626-17
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5 viên; Hộp 1 lọ 20 viên.

Video

Temozolomid Ribosepharm 100mg là thuốc được bào chế dạng viên nang. Temozolomid Ribosepharm 100mg có công dụng trong điều trị các trường hợp chẩn đoán u nguyên bào xốp đa dạng, thuốc có tác dụng bổ trợ cho xạ trị (RT), sau đó là đơn trị liệu.

Thông tin cơ bản về Temozolomid Ribosepharm 100mg

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Temozolomid Ribosepharm
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Số đăng ký: VN2-626-17
  • Quy cách: Hộp 1 chai 5 viên, 20 viên

Hoạt chất có trong Temozolomid Ribosepharm 100mg

  • Temozolomid: 100mg

Một số thông tin về thành phần của Temozolomid Ribosepharm 100mg

  • Temozolomid là một triazcnc, được chuyển đổi hóa học nhanh chóng ở pH sinh lý thành chất có hoạt tính là monomethyl triazenoimidazol cacboxamit (MTIC). Các khả năng gây độc của MTIC chủ yếu là do alkyl hóa tại vị trí 0-6, của guanine với alkyi hóa thêm tại vị trí N-7. Các tổn thương độc tế bào phát triển sau đó được cho là liên quan sửa chữa sai lạc của sản phẩm cộng methyl.
  • TMZ thủy phân tự phát ở pH sinh lý để chuyển hóa thành các chất có hoạt tỉnh 3-methyl (triazen-1-yl) imidazol-4-cacboxamit (MTIC). MTIC thủy phân một cách tự nhiên để tạo ra 5-amino-4-imidazoI- cacboxamit (AIC), một sản phẩm trung gian được biết đến trong quá trình sinh tổng hợp purin và axit nucleic, bên cạnh đó tạo thành methylhydrazin, được cho là một tác nhân aikyl hóa. Các khả năng gây độc tế bào của MTIC chủ yếu là do alkyl hóa DNA tại vị trí O6 và N7 của guanin. So với AUC của TMZ, ti lệ MTIC và AIC là khoảng 2,4% và 23%. In vivo, các t1/2 của MTIC là tưoitg đương với TMZ, là 1,8 giờ.
  • Sau khi uống, ở bệnh nhân người lớn, TMZ được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh cao sớm nhất là 20 phút sau khi dùng liều (trung bình là khoảng 0,5 đến 1,5 giờ). Sau khi uống có đánh dấu 14C TMZ, độ thải trừ trung bình của 14C hơn 7 ngày là 0,8% cho thấy sự hấp thu hoàn toàn.

Tác dụng - Chỉ định của Temozolomid Ribosepharm 100mg

  • Temozolomid Ribosepharm 100mg có công dụng trong điều trị các trường hợp sau:
    • Bệnh nhân người lớn mới được chẩn đoán u nguyên bào xốp đa dạng, thuốc có tác dụng bổ trợ cho xạ trị (RT), sau đó là đơn trị liệu.
    • Trẻ em từ 3 tuổi trở lên, thanh thiếu niên và người trưởng thành với sự tái phát hoặc tiến triển của u thần kinh đệm ác tính (ví dụ: u nguyên bào xốp đa dạng hoặc u sao bào thoái biến) sau khi điều trị căn bản.

Cách dùng – liều dùng của Temozolomid Ribosepharm 100mg

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Liều dùng:
      • Bệnh nhân người lớn mới được chẩn đoán u nguyên bào xốp đa dạng: Thuốc được sử dụng, kết hợp với xạ trị trọng tâm (giai đoạn kết hợp điều trị), tiếp theo là lên đến 6 chu kỳ của temozolomid đơn trị (đơn trị liệu pha).
        • Giai đoạn điệu trị phối hợp: Sử dụng liều 75mg/m2 cho 42 ngày dùng đồng thời với xạ trị trọng tâm (60 Gy trong 30 phần). Không giảm liều được đề nghị, nhưng giảm hoặc ngưng sử dụng thuốc cần dược quyết định hàng tuần theo tiêu chí độc tính huyết học và phi huyết học.
        • Giai đoạn đơn trị liệu:
          • Bốn tuần sau khi hoàn thành giải đoạn đồng trị liệu, temozolomid được sử dụng đơn trị liệu cho đến 6 chu kỳ. Liều Chu kỳ 1 (đơn trị liệu) là 150mg/m2 mỗi ngày một lần dùng cho 5 ngày, sau 23 ngày mà không cần điều trị.
          • Vào lúc bắt đầu của chu kỳ 2, tăng liều đến 200mg/m2 nếu độc tính phi buyết học chu kỳ 1 theo đánh giá của CTC là < độ 2 (không bao gồm rụng tóc, buồn nôn và nôn), số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) > 1,5 x 109/L và số lượng tiểu cầu> 100 x 109/L. Nếu liều lượng không tăng lên trong chu kỳ 2, liều lượng không nên được tăng lên trong các chu kỳ sau. Một khi liều lượng đã được tăng lên, nó được duy trì 6 mức 200mg/m2 mỗi ngày trong 5 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ tiếp theo, trừ khi xảy ra ngộ độc.
      • Bệnh nhân người lớn hoặc bệnh nhi 3 tuổi trở lên với tái phát hoặc tiến triển u thần kinh đệm ác tính:
        • Một chu trình điều tri kéo dài 28 ngày. Ở những bệnh nhân nhi với hóa trị, temozolomid được sử dụng với liều 200mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể bằng đường uống một lần mỗi ngày trong 5 ngày đầu tiên, tiếp theo là một khoảng thời gian điều trị tự do 23 ngày (tổng cộng là 28 ngày).
        • Ở những bệnh nhân trước đó được điều trị bằng hóa trị liệu, liều khởi đầu là 150mg/m2 diện tich bề mặt cơ thể mỗi ngày một lần, mà là tăng trong chu kỳ thứ hai đến 200mg/m2 diện tich bề mặt có thể mỗi ngày một lần trong khoảng thời gian 5 ngày, với điều kiện là không có độc tính huyết học xảy ra.
    • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Quên liều:
    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Temozolomid Ribosepharm 100mg

  • Quá mẫn với dacarbazine (DTIC).
  • Suy tủy nặng.
  • Không sử dụng nếu có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

Tác dụng phụ của Temozolomid Ribosepharm 100mg

  •  
    • Temozolomide và xạ tri đồng thời:
      • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Nhiễm khuẩn, herpes simplex, nhiễm khuẩn vết thương, viêm hầu, nhiễm candida miệng.
      • Rồi loạn máu và hệ bạch huyết:
        • Thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm Iymphô bào, giảm bạch cầu.
        • Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính gây sốt, thiểu máu.
      • Rối loạn nội tiết: Ít gặp: Dạng hội chứng phát phì.
      • Rồi loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
        • Rất thường gặp: Chán ăn
        • Thường gặp: Tăng glucose máu, giảm thể trọng.
        • Ít gặp: Giảm kali máu, tăng phosphatas kiểm, tăng thể trọng
      • Rồi loạn tâm thần:
        • Thường gặp: Lo âu, dễ xúc động, mất ngủ.
        • Ít gặp: Kích động, lãnh đạm, rối loạn hành vi, trầm cảm, ảo giác.
      • Rấi loạn hệ thần kinh:
        • Rất thường gặp: Nhức đầu.
        • Thường gặp: Co giật, giảm ý thức, buồn ngú, mất lời nói, mất cân bằng, choáng váng, lú lẫn, giảm trí nhớ, thiếu tập trung, bệnh thần kinh, dị cảm, rối loạn phát ngôn, run.
        • Ít gặp: Trạng thái động kinh, rối loạn ngoại tháp, liệt nhẹ nửa người, mất điều hòa vận động, giảm nhận thức, loạn ngôn ngữ, dáng đi bất thường, tăng cảm giác, giảm cảm giác, rối loạn thần kinh (NOS), bệnh thần kinh ngoại biên.
      • Rối loạn mắt:
        • Thường gặp: Nhìn mờ.
        • Ít gặp: Bán manh, giảm thị lực, rối loạn thị lực, giảm thị trường, đau mắt.
      • Rối loạn tai và mê đạo:
        • Thường gặp: Suy giảm thính lực.
        • Ít gặp: Viêm tai giữa, ù tai, tăng thính lực, đau tai.
      • Rối loạn tim:
        • Ít gặp: Đánh trống ngực.
      • Rối loạn mạch máu:
        • Thường gặp: Xuất huyết, phù, phù chân.
        • Ít gặp: Xuất huyết não, tăng huyết áp.
      • Rối loạn hô hấp, lằng ngực và trung thất:
        • Thường gặp: Khó thở, ho.
        • Ít gặp: Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, xung huyết mũi.
      • Rối loạn tiêu hóa:
        • Rất thường gặp: Táo bón, buồn nôn, nôn.
        • Thường gặp: Viêm miệng, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, khó nuốt.
      • Rối loạn da và mô đưới da:
        • Rất thường gặp: Phát ban, rụng tóc.
        • Thường gặp: Viêm da, da khô, ban đỏ, ngứa.
        • Ít gặp: Tróc vẩy da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, sắc tố bất thường.
      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
        • Thường gặp: Yếu cơ, đau khớp.
        • Ít gặp: Bệnh cơ, đau lưng, đau cơ xương, đau cơ.
      • Rối loạn thận và tiết niệu:
        • Thường gặp: Tiểu tiện luôn, không kiềm chế được tiểu tiện.
      • Rồi loạn hệ sinh sản và vú:
        • Ít gặp: Liệt dương.
      • Rối loạn chung và tại nơi tiêm:
        • Rất thường gặp: Mệt mỏi.
        • Thường gặp: Phản ứng dị ứng, sốt, phù mặt, đau, rối loạn vị giác.
        • Ít gặp: Suy nhược, đỏ mặt, rét run, đổi màu lưỡi, loạn khứu giác, khát.
      • Các xét nghiệm:
        • Thường gặp: Tăng ALT.
        • Ít gặp: Tăng enzyme gan, tăng gamma GT, tăng AST.
    • Temozolomide đơn trị liệu:
      • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng:
        • Thường gặp: Nhiễm khuẩn, nhiễm candida miệng.
        • Ít gặp: Herpes simplex, zoma, triệu chứng giống cúm.
      • Rồi loạn máu và hệ bạch huyết:
        • Thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính gây sốt, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu.
        • Ít gặp: Giảm iymphô bào, đốm xuất huyết.
      • Rối loạn nội tiết: Ít gặp: Dạng hội chứng phát phì.
      • Rồi loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
        • Rất thường gặp: Chán ăn.
        • Thường gặp: giảm thể trọng.
        • Ít gặp: Tăng glucose, tăng thể trọng.
      • Rồi loạn tâm thần:
        • Thường gặp: Lo âu, trầm cảm, dễ xúc động, mất ngủ.
        • Ít gặp: ảo giác, mất trí nhớ.
      • Rấi loạn hệ thần kinh:
        • Rất thường gặp: Co giật, nhức đầu.
        • Thường gặp: Liệt nhẹ nửa người, mất lời nói, mất cân bằng, buồn ngủ, lú lẫn, choáng váng, giảm trí nhớ, loạn ngữ, rối loạn thần kinh (NOS), bệnh thần kinh, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm rối loạn ngôn phát ngôn, run.
        • Ít gặp: Liệt nửa người, mất điều hòa vận động, bất thường về phối hợp động tác, đáng đi bất thường, tăng cảm giác, rối loạn cảm giác.
      • Rối loạn mắt:
        • Thường gặp: Loạn thị trường, nhìn mò, nhìn đôi.
        • Ít gặp: Giảm thị trường, đau mắt, khô mắt.
      • Rối loạn tai và mê đạo:
        • Thường gặp: Suy giảm thính lực, ù tai.
        • Ít gặp: Điếc, chóng mặt, đau tai.
      • Rối loạn mạch máu:
        • Thường gặp: Xuất huyết, huyết khối tĩnh mạch xâu, phù chân.
        • Ít gặp: Tắc mạch phổi, phù, phù ngoại biên.
      • Rối loạn hô hấp, lằng ngực và trung thất:
        • Thường gặp: Khó thở, ho.
        • Ít gặp: Viêm phổi, viêm xoang, viêm đường bô hấp trên, viêm phế quản.
      • Rối loạn tiêu hóa:
        • Rất thường gặp: Táo bón, buồn nôn, nôn.
        • Thường gặp: Viêm miệng, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, khó nuốt, khô miệng.
        • Ít gặp: Căng bụng, không kiềm chế được đại tiện, rối loạn tiêu hóa (NOS), viêm dạ dày-ruột non, trĩ.
      • Rối loạn da và mô đưới da:
        • Rất thường gặp: Phát ban, rụng tóc.
        • Thường gặp: Khô da, ngứa.
        • Ít gặp: Ban đỏ, tạo sắc tố bất thường, tăng tiết mồ hôi.
      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
        • Thường gặp: Yếu cơ, đau khớp, đau xương, đau cơ.
        • Ít gặp: Bệnh cơ, đau cơ.
      • Rối loạn thận và tiết niệu:
        • Thường gặp: Không kiềm chế được tiểu tiện.
        • Ít gặp: Khó tiểu tiện.
      • Rồi loạn hệ sinh sản và vú:
        • Ít gặp: Xuất huyết âm đạo, rong kinh, mất kinh, viêm âm đạo, đau vú.
      • Rối loạn chung và tại nơi tiêm:
        • Rất thường gặp: Mệt mỏi.
        • Thường gặp: Phản ứng dị ứng, sốt, đau, rối loạn vị giác.
        • Ít gặp: Suy nhược, phù mặt, đau, rét run, rối loạn răng, loạn vị giác.
  • Phản ứng phụ được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng cho u thần kinh đệm tái phát hoặc tiến triển khi dùng thuốc:
    • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng:
      • Hiếm: Nhiễm khuẩn cơ hội bao gồm (PCP).
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
      • Rất thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm Iymphô bào (độ 3-4), giảm tiểu cầu (độ 3-4).
      • Ít gặp: Giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu (độ 3-4), giảm bạch cầu.
    • Rối loạn chuyễn hóa và dinh đưỡng:
      • Rất thường gặp: Chán ăn.
      • Thường gặp: Giảm thể trọng.
    • Rối loạn hệ thần kinh:
      • Rất thường gặp: Nhức đầu.
      • Thường gặp: Buồn ngủ, choáng vắng, dị cảm.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
      • Thường gặp: Khó thở.
    • Rối loạn tiêu hóa:
      • Rất thường gặp: Buồn nôn, nôn, táo bón.
      • Thường gặp: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
    • Rối loạn da và mô dưới da:
      • Thường gặp: Phát ban, ngứa, rụng tóc.
      • Rất hiếm: Ban đỏ đa dạng, chứng đỏ da, mề đay, ngoại ban.
    • Rối loạn chung va tại nơi tiêm:
      • Rất thường gặp: Mệt mỏi.
      • Thường gặp: Sốt, suy nhược, ớn lạnh, khó ở, đau, rối loạn vị giác.
      • Rất hiểm: Phản ứng dị ứng bao gồm phản vệ, phù mạch.
  • Các phản ứng phụ nghiêm trọng đã được quan sát thấy trong bài viết tiếp thị:
    • Máu và rối loạn hệ bạch huyết:
      • Rất hiếm: Giảm huyết cầu toàn bộ dai dẳng, thiếu máu bất sản.
    • U lành tinh, ác tính và không xác định:
      • Rất hiếm: Hội chứng loạn sản tủy (MDS), khối u ác tính.
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
      • Rất hiếm: Viêm phổi kẽ/viêm phổi, xơ phổi, suy hô hấp.
    • Rối loạn gan mật:
      • Không biết: Tăng men gan, ứ mật, tổn thương gan, suy gan.
    • Da và rối loạn tế bào da:
      • Rất hiểm: Hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Jolnson.
  • Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác

  • Trong nghiên cửu riêng biệt Pha 1, dùng temozolomid cùng với ranitidin cho thấy không có thay đổi liên quan đến mức độ hấp thu temozolomid hoặc tới sự có mặt của monomcthyl triazeno imidazol cacboxamit (MTIC).
  • Uống temozolomid cùng với thực phẩm dẫn đến sự sụt giảm 33% Cmax và diện tích dưới đường cong (AUC) tăng 9%. Vì không có bằng chứng cụ thể cho thấy rằng sự thay đổi trong Cmax là có ý nghĩa lâm sàng hay không nên temozolomid không nên dùng cùng vói thức ăn.
  • Dựa trên phân tích các nghiên cửu được động học pha II, đồng thời sử dụng với dexamethason, prochlorperazin, phenytoin, carbamazepin, ondansetron, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc phenobarbital không làm thay đổi sự giải phóng của temozolomid trong huyết tương. Sử dụng đồng thời acid valproic có liên quan với sự sụt giảm nhỏ nhưng có ý nghĩa thống kê trong giải phóng của temozolomid trong huyết tương.
  • Không có nghiên cứu được tiến hành để xác định hiệu quả của temozolomid trên sự chuyển hóa hoặc loại bỏ các sản phẩm thuốc khác. Tuy nhiên, Temozolomide không được chuyển hóa qua gan và liên kết yếu với protein, nó dường như không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc khác.
  • Sử dụng temozolomid phối hợp với chất ức chế tủy khác có thể làm tăng khả năng suy tủy.
  • Thông tin với bác sĩ nhữnh sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Khi sử dụng Temozolomid Ribosepharm 100mg cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
    • Để xa tầm tay của trẻ em
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Temozolomid Ribosepharm 100mg

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nới khô ráo thoáng mát
  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Haupt Pharma Amareg GmbH, Germany

Sản phẩm tương tự

Giá Temozolomid Ribosepharm 100mg là bao nhiêu?

  • Temozolomid Ribosepharm 100mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Temozolomid Ribosepharm 100mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Temozolomid Ribosepharm 100mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Temozolomid Ribosepharm 100mg - Thuốc điều trị u nguyên bào xốp đa dạng chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ