Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim
Rối loạn nhịp tim là trạng thái xung điện tim và điều hòa nhịp tim hoạt động bất thường, khiến tim đập quá nhanh, quá chậm hoặc không đều. Bệnh lý nào có thể gặp ở bất kỳ độ tuổi nào với các triệu chứng điển hình như hồi hộp, trống ngực, tức ngực, khó thở. Bệnh cần được phát hiện sớm và điều trị kịp thời để tránh các biến chứng nguy hiểm. Hãy cùng nhà thuốc Trường Anh tham khảo một số thuốc điều trị rối loạn nhịp tim hiệu quả hiện nay.
Digoxin - Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim
Digoxin là glycosid trợ tim, hoạt động bằng cách tác động lên các khoáng chất nhất định (natri và kali) bên trong các tế bào tim.
Thuốc được sử dụng trong điều trị suy tim, nhịp tim không đều, từ đó giúp giảm nguy cơ đông máu, giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ.
Bào chế và hàm lượng: Thuốc uống viên nang chứa dịch lỏng hàm lượng 50 µg, 100 µg, 200 µg. Cồn ngọt hàm lượng 50µg/ml (60 ml). Viên nén hàm lượng 125 µg, 250 µg, 500 µg. Thuốc tiêm hàm lượng 100 µg/ml (1 ml), 250 µg/ ml (2 ml).
Liều lượng sử dụng: Tùy tình trạng bệnh lý, sử dụng sản phẩm theo hướng dẫn của bác sĩ.
Tác dụng phụ có thể gặp như chán ăn, buồn nôn, nôn…
Tham khảo một vài sản phẩm có chứa hoạt chất Digoxin:
Digoxinequaly - Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim
Magnesi Aspartat Kali Aspartat
Thuốc Panangin gồm Magnesi Aspartat và Kali Aspartat nên có tác dụng bổ sung magie và kali, giúp tăng khả năng dung nạp glycoside tim.
Thuốc được dùng trong điều trị suy tim, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim.
Bào chế và hàm lượng: Panangin viên nén bao phim hàm lượng 140mg magie aspartate và 158 mg kali aspartate. Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch hàm lượng magie aspartate 400mg và 452 mg kali aspartat.
Liều lượng sử dụng: Liều dùng thông thường 1-2 viên mỗi lần, 3 lần/ngày.
Tác dụng phụ có thể gặp như đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, nôn, chóng mặt, khó tiêu, khô miệng, mệt mỏi.
Tham khảo một vài sản phẩm có chứa hoạt chất Magnesi Aspartat và Kali Aspartat:
Flecainide chữa rối loạn nhịp tim
Flecainide là thuốc chống loạn nhịp, dùng trong điều trị một số bệnh nhịp tim bất thường nghiêm trọng, phục hồi nhịp tim bình thường và duy trì nhịp tim thường xuyên, ổn định.
Từ đó, thuốc giúp giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Bào chế và hàm lượng: Viên nén hàm lượng 50 mg, 100 mg, 150 mg (dạng flecainid acetat).
Liều lượng sử dụng: Tùy tình trạng bệnh lý sử dụng sản phẩm theo hướng dẫn của bác sĩ.
Tác dụng phụ có thể gặp như chóng mặt, đau nhức đầu, mệt mỏi, run rẩy, suy nhược…
Tham khảo sản phẩm có chứa hoạt chất Flecainide:
Flecaine - Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim
Amiodaron Hydrochlorid điều trị rối loạn nhịp tim
Amiodaron Hydrochlorid là thuốc chống loạn nhịp, hoạt động bằng cách ngăn chặn một số tín hiệu điện có thể gây nhịp tim bất thường.
Thuốc được sử dụng trong điều trị rối loạn nhịp tim mức độ nặng, giúp phục hồi lại nhịp tim bình thường và duy trì nhịp tim ở mức đều đặn, ổn định.
Bào chế và hàm lượng: Viên nén hàm lượng 200 mg amiodaron hydroclorid. Ống tiêm hàm lượng 150 mg/3 ml.
Liều lượng sử dụng: Với dạng uống dùng từ 800 đến 1600 mg/ngày được chỉ định từ 1 đến 3 tuần cho đến khi có đáp ứng với thuốc. Với thuốc tiêm sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Tác dụng phụ có thể gặp như mệt mỏi, hoa mắt, khó chịu, đau nhói đầu ngón tay, ngón chân, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón…
Trên đây là giới thiệu của nhà thuốc Trường Anh về một số thuốc điều trị rối loạn nhịp tim hiệu quả. Bên cạnh việc dùng thuốc, người bệnh cần xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh tốt cho bệnh tim mạch, duy trì tập thể dục 30 phút mỗi ngày, dừng việc hút thuốc và tránh xa môi trường nhiều khói thuốc.
Tham khảo bài viết liên quan: