Spectrila - Thuốc điều trị ung thư bạch cầu của Đức

5,852,600 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-27 09:27:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
14626/QLD-KD
Xuất xứ:
Đức
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hoạt chất:
L-Asparaginase (chiết xuất từ khuẩn E. coli) 10.000 IU.

Video

Spectrila là thuốc gì?

  • Spectrila là thuốc điều trị bệnh ung thư bạch cầu nguyên bào lympho cấp, bệnh u non - Hodgkin ở người lớn và trẻ em. Thuốc có tác dụng chống lại các tế bào ung thư bệnh bạch cầu cấp tính và bệnh u lympho ác tính. Thuốc dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Thành phần của thuốc Spectrila

  • L-Asparaginase (chiết xuất từ khuẩn E. coli) 10.000 IU.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm truyền.

Công dụng - chỉ định của Spectrila

  • Ung thư bạch cầu nguyên bào lympho cấp (ALL) ở trẻ em và người lớn.

  • U lympho non - Hodgkin ở trẻ em.

Chống chỉ định của Spectrila

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất L-asparaginase hoặc với cứ thành phần nào của thuốc.

  • Dị ứng E.coli – asparaginase (không phải dạng pegylate).

  • Người bị suy gan nặng.

  • Rối loạn đông máu từ trước.

  • Viêm tụy, tiền sử viêm tụy.

  • Xuất huyết hoặc huyết khối nghiêm trọng.

Cách dùng - Liều dùng Spectrila

Cách dùng:

  • Thuốc Spectrila được dùng theo đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cơ hoặc dưới da.

  • Sử dụng thuốc phải được theo dõi bởi bác sĩ có chuyên môn và kiến thức trong điều trị ung thư.

Liều dùng:

  • Liều lượng thuốc có thể được tính theo diện tích da của cơ thể hoặc theo cân nặng.…

    • Liều dùng theo đường tĩnh mạch trong một số công thức như sau:

    • 6 000 đvqt/m2/liều x 3 lần/tuần; hoặc

    • 1 000 đvqt/kg/ngày x 10 ngày; hoặc

    • Liều cao: 10 000 đvqt/m2/ngày x từ 3 đến 12 liều.

  • Liều cho đơn trị liệu (hiếm dùng) 200 đvqt/kg/ngày x 28 ngày.

    • Liều dùng theo đường tiêm bắp trong một số công thức như sau:

    • 6 000 đvqt/m2/liều x 3 lần/tuần cho 6 đến 9 liều; hoặc 6 000 đvqt/m2/liều, cứ 3 ngày 1 liều cho từ 6 đến 9 liều;

    • Liều cao: 10 000 đvqt/m2/ngày x từ 3 đến 12 liều.

    • Liều thử test: được khuyến cáo làm trước liều đầu tiên hoặc trước ngày dùng lại thuốc sau một thời gian nghỉ. Dùng 0,1 ml của 20 đvqt/ml (2 đvqt) pha loãng tiêm trong da, theo dõi bệnh nhân trong vòng ít nhất là 1 giờ.

  • Một số cách khác hay được dùng phối hợp trong công thức đa hóa trị:

    • Tiêm bắp: 6 000 – 10 000 đvqt/m2/liều x 3 lần/tuần x 3 tuần.

    • Liều cao tiêm bắp 25 000 đvqt/m2/liều/tuần 1 lần x 9 liều.

  • Tiêm tĩnh mạch: 6 000 đvqt/m2/liều x 3 lần/tuần x 6 đến 9 liều hoặc 1 000 đvqt/kg/ngày x 10 ngày hoặc 200 đvqt/kg/ngày x 28 ngày.

Lưu ý khi sử dụng Spectrila

  • Chỉ nên dùng Spectrila đơn độc trong những tình huống đặc biệt, khi phác đồ phối hợp không thích hợp do độc tính, do các yếu tố có liên quan đến người bệnh, hoặc trong các trường hợp bệnh trơ với thuốc khác.

  • Người bệnh đã dùng 1 đợt Spectrila nếu điều trị lại, nguy cơ về các phản ứng quá mẫn thường tăng lên.

  • Spectrila có thể gây ra những phản ứng dị ứng nặng, bao gồm cả sốc phản vệ và chết đột ngột. Hầu hết các phản ứng có hại của Spectrila đều có thể do sự thiếu hụt asparagin và glutamin, do đó dẫn đến giảm tổng hợp protein ở các mô.

  • Nói chung, độc tính của Spectrila nặng hơn khi dùng thuốc hàng ngày so với dùng thuốc hàng tuần, ngoại trừ ở những trường hợp quá mẫn.

  • Khi dùng kéo dài cần hết sức thận trọng vì có khả năng gây ra các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng và kéo dài.

  • Cần đặc biệt chú ý khi thấy xuất hiện nhiễm khuẩn hoặc xuất huyết, hoặc thấy các biểu hiện nặng hơn.

  • Cần chú ý khi dùng thuốc Spectrila cho trẻ em và người còn sinh đẻ vì thuốc có tác động mạnh trên tuyến sinh dục.

  • Cần thận trọng khi dùng Spectrila cho người bệnh có rối loạn chức năng gan, thận, suy tủy, nhiễm khuấn và thủy đậu.

  • Spectrila có tác dụng ức chế miễn dịch, do đó có thể dẫn đến nhiễm khuấn. Độc tính do Spectrila ở người lớn thường nặng hơn ở trẻ em.

Tác dụng phụ khi sử dụng Spectrila

  • Suy gan, viêm tụy cấp, giảm sản xuất insulin khi bị tăng đường huyết, giảm sản xuất các yếu tố đông máu dẫn đến rối loạn đông máu và giảm sản xuất lipoprotein.

  • Sốc phản vệ, biến cố huyết khối, viêm tụy cấp và nhiễm độc gan nặng, ví dụ như vàng da, hoại tử gan, suy gan.

  • Tăng đường huyết, hạ đường huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phù, mệt mỏi và thay đổi các thông số trong phòng thí nghiệm.

  • Rối loạn mỡ máu

  • Tăng kali máu

  • Tăng đường huyết và hạ đường huyết

  • Trong một số ít trường hợp, nhiễm toan đái tháo đường đã được báo cáo.

  • Rối loạn hệ thần kinh: thay đổi điện não đồ, co giật, chóng mặt, buồn ngủ, hôn mê và đau đầu.

  • Nguyên nhân của những rối loạn hệ thống thần kinh là không rõ ràng. Tăng huyết áp và huyết khối tĩnh mạch xoang có thể cần phải được loại trừ.

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn / nôn rất thường thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ điều trị có chứa asparaginase nhưng thường nhẹ. Chán ăn, chán ăn, chuột rút bụng, tiêu chảy và giảm cân cũng đã được báo cáo.

  • Viêm tụy cấp đã phát triển ở dưới 10% bệnh nhân. Trong một số ít trường hợp, viêm tụy xuất huyết hoặc hoại tử xảy ra.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Các báo cáo ở người còn hạn chế, nhưng đã thấy Spectrila gây dị dạng ở động vật thí nghiệm, vì vậy không dùng cho người mang thai hoặc nghi là mang thai.

  • Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được an toàn trong thời gian cho con bú, vì vậy nếu dùng thuốc Spectrila cần ngừng cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Vincristine: Độc tính của vincristine có thể là phụ gia với asparaginase nếu cả hai thuốc được dùng đồng thời. Do đó, vincristine nên được dùng từ 3 đến 24 giờ trước khi dùng asparaginase để giảm thiểu độc tính.

  • Glucocorticoids và / hoặc thuốc chống đông máu:

    • Sử dụng đồng thời glucocorticoids và / hoặc thuốc chống đông máu với asparaginase có thể làm tăng nguy cơ thay đổi các thông số đông máu.

    • Điều này có thể thúc đẩy xu hướng chảy máu (thuốc chống đông máu) hoặc huyết khối (glucocorticoids). Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc chống đông máu (ví dụ coumarin, heparin, dipyridamole, axit acetylsalicylic hoặc các sản phẩm thuốc chống viêm không steroid) hoặc glucocorticoids được đưa ra cùng một lúc.

  • Methotrexate (MTX): Sự ức chế tổng hợp protein thứ phát do sự suy giảm asparaginase do asparagine gây ra đã được chứng minh là làm giảm tác dụng gây độc tế bào của MTX, đòi hỏi phải sao chép tế bào cho hoạt động chống ung thư của nó. Sự đối kháng này được quan sát thấy nếu asparaginase được dùng trước hoặc đồng thời với methotrexate. Ngược lại, tác dụng chống độc của methotrexate được tăng cường khi asparaginase được dùng 24 giờ sau khi điều trị bằng methotrexate. Phác đồ này đã được chứng minh là làm giảm tác dụng tiêu hóa và huyết học của methotrexate.

  • Cytarabine: Dữ liệu in vitro và in vivo trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng hiệu quả của cytarabine liều cao bị giảm khi sử dụng asparaginase trước đó. Tuy nhiên, khi asparaginase được dùng sau khi dùng cytarabine, tác dụng hiệp đồng đã được quan sát thấy. Hiệu quả này là nổi bật nhất với khoảng thời gian điều trị khoảng 120 giờ.

  • Tiêm phòng: Tiêm vắc-xin đồng thời với vắc-xin sống làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng. Do đó, tiêm chủng bằng vắc-xin sống nên diễn ra sớm nhất 3 tháng sau khi hoàn thành quá trình điều trị chống thiếu máu.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu có các triệu chứng như ý thức u ám, co giật, hạ huyết áp, rét run, sốt hoặc nôn, cần ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử trí thích hợp.

  • Không có thuốc giải độc. Nếu có phản ứng phản vệ cần dùng ngay epinephrin, oxygen và tiêm tĩnh mạch corticosteroid. Có thể sử dụng insulin để điều trị tăng glucose máu.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • 1 hộp x 1 lọ đông khô pha tiêm truyền.

Nhà sản xuất

  • Rentschler Biopharma, Đức.

Sản phẩm tương tự

Giá Spectrila là bao nhiêu?

  • Spectrila hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Spectrila ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Spectrila tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Spectrila - Thuốc điều trị ung thư bạch cầu của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ