Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml - Thuốc điều trị ung thư

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-25 20:24:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-11620-10
Xuất xứ:
Italy
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Dạng dung dịch đậm đặc, truyền tĩnh mạch.
Đóng gói:
Hộp 1 lọ chứa 43.33ml dung dịch. Lọ thủy tinh có nút cao su và vòng gắn kín bằng nhôm.
Hoạt chất:
Paclitaxel

Video

Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml là sản phẩm có tác dụng điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư biểu mô vú, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Thuốc Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml được bào chế dạng dung dịch đậm đặc.

Thông tin cơ bản của Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml

  • Dạng bào chế: Dạng dung dịch đậm đặc, truyền tĩnh mạch.

  • Số đăng ký:  VN-11620-10

  • Quy cách: Hộp 1 lọ chứa 43.33ml dung dịch. Lọ thủy tinh có nút cao su và vòng gắn kín bằng nhôm.

Hoạt chất có trong Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml

  • Paclitaxel: 6mg/ml.

Một số thông tin về thành phần của Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml

  • Paclitaxel là hoạt chất được sử dụng khá nhiều trong điều trị các bệnh lý ung thư. Đây là một loại tác nhân mới có vai trò ức chế sự phân rã của các vi thể của thoi nhiễm sắc, giúp ổn định quá trình tổng hợp của các tế bào.

Tác dụng - chỉ định của Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml

  • Ung thư biểu mô buồng trứng:

    • Thuốc được dùng phối hợp với cisplatine, dùng trong điều trị lần đầu ung thư buồng trứng tiến xa hoặc bướu tồn lưu (> 1cm) sau phẫu thuật,

    • Thuốc dùng điều trị trong trị liệu thứ nhì, khi ung thư buồng trứng đã di căn, sau khi thất bại với phương pháp điều trị cổ điển bằng các dẫn xuất của platine.

  • Ung thư biểu mô vú:

    • Thuốc được dùng liên tiếp sau phác đồ có chứa doxorubicine, được sử dụng trong điều trị hỗ trợ ung thư giai đoạn sớm, có hạch dương tính.

    • Thuốc dùng trong điều trị ung thư vú di căn đã thất bại với điều trị chuẩn hoặc tái phát sau khi điều trị hỗ trợ. Thường các điều trị trước đó có chứa anthracycline, trừ khi nào có chống chỉ định.

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

    • Paclitaxel dùng chung với cisplatine, được chỉ định lần đầu để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ở giai đoạn không thể phẫu thuật và/hoặc xạ trị được.

    • Paclitaxel còn dùng để điều trị Ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS.

Cách dùng – liều dùng của Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường truyền tĩnh mạch.

    • Liều dùng:

      • Thuốc được dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên ngành.

      • Liều khuyến cáo:

        • Ðiều trị đầu tay ung thư biểu mô buồng trứng: phối hợp Paclitaxel 175mg/m2 IV/3 giờ, sau đó cisplatine 75mg/m2, mỗi 3 tuần, hoặc Paclitaxel 135mg/m2 , trong 24 giờ, sau đó dùng cisplatine 75mg/m2 , với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị.

        • Ðiều trị thứ nhì ung thư biểu mô buồng trứng và ung thư biểu mô vú : liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 , trong 3 giờ, với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị. Sau lần dùng Paclitaxel đầu, các liều sau đó nên được điều chỉnh tùy theo mức độ dung nạp của từng bệnh nhân.

        • Ðiều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó cisplatine 80mg/m2, với khoảng cách là 3 tuần giữa hai đợt điều trị. Sau liều đầu tiên, phải điều chỉnh lại liều lượng tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.

  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml

  • Không dùng thuốc cho những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500/mm3.

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ của Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml

  • Không có độc tính quan sát được rõ ràng bị ảnh hưởng bởi tuổi.

  • Tác dụng phụ thường gặp: thuốc gây ức chế tủy xương .

  • Thuốc làm giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (<0,5 x 10 9 / l) xảy ra ở 28% bệnh nhân, nhưng không liên quan đến các cơn sốt. Chỉ 1% bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng trong ≥7 ngày. Giảm tiểu cầu đã được báo cáo ở 11% bệnh nhân. Ba phần trăm bệnh nhân có số lượng tiểu cầu nadir <50 x 10 9 / l ít nhất một lần trong khi nghiên cứu.

  • Khoảng 64% bệnh nhân sử dụng thuốc bị thiếu máu, nhưng thiếu máu nặng (Hb <8.1 g / dl) chỉ ở 6% bệnh nhân. Tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của thiếu máu có liên quan đến tình trạng huyết sắc tố cơ bản.

Tương tác Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác.

Khi sử dụng Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Việc điều trị bằng Paclitaxel phải do một bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm quyết định. Bệnh nhân có thể xảy ra phản ứng quá mẫn cảm nặng, cần phải trang bị những phương tiện cấp cứu thích hợp.

    • Bệnh nhân phải được cho dùng một thuốc thuộc nhóm corticọde, kháng histamine và đối kháng thụ thể H2 trước khi dùng Paclitaxel.

    • Paclitaxel phải được cho sử dụng  trước cisplatine trong trường hợp điều trị phối hợp.

    • Các phản ứng dị ứng nặng, được đặc trưng bằng chứng khó thở và tụt huyết áp đến mức cần phải được điếu trị, phù mạch và mề đay toàn thân, đã được ghi nhận trên 1% những bệnh nhân được điều trị bằng Paclitaxel mặc dầu trước đó đã có dùng những thuốc dự phòng (corticọde, kháng histamine và đối kháng thụ thể H2). Các phản ứng xảy ra có liên quan đến sự phóng thích histamine.

    • Trường hợp bệnh nhân xảy ra phản ứng  mẫn cảm nặng, cần phải ngưng truyền ngay, điều trị triệu chứng và không dùng trở lại Paclitaxel cho bệnh nhân này.

    • Thuốc gây suy tủy (chủ yếu là giảm bạch cầu trung tính). Bệnh nhân cần phải thường xuyên kiểm tra công thức máu trong thời gian điều trị với Paclitaxel. Một đợt điều trị mới bằng Paclitaxel chỉ được thực hiện khi mà số lượng bạch cầu trung tính phải ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu phải ≥ 100.000/mm3 .

    • Thuốc cũng gây ra các rối loạn nặng về dẫn truyền ở tim. Nếu có rối loạn dẫn truyền của tim trong thời gian dùng Paclitaxel, phải dùng một biện pháp điều trị thích hợp và theo dõi điện tim của bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị bằng Paclitaxel. Có thể xảy ra hạ huyết áp, tăng huyết áp, chậm nhịp tim nhưng không biểu hiện bằng triệu chứng. Nên thường xuyên theo dõi các chức năng sinh tồn của bệnh nhân trong thời gian truyền Paclitaxel, nhất là trong giờ đầu tiên.

    • Thuốc có thể gây ra các bệnh lý thần kinh ngoại biên, nhưng chỉ ở mức độ nhẹ. Trường hợp  bệnh nhân có những triệu chứng nặng, nên giảm liều 20% cho những liều tiếp theo.

    • Ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ, không ghi nhận độc tính của Paclitaxel tăng lên khi truyền trong 3 giờ. Hiện không có tài liệu về dùng thuốc ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng. Nếu thời gian truyền Paclitaxel lâu hơn, ở những bệnh nhân bị suy gan vừa hoặc nặng, có thể tăng nguy cơ suy tủy.

    • Không dùng Paclitaxel ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.

    • Do trong thành phần của Paclitaxel có chứa 396 mg ethanol tuyệt đối/ml, thuốc có thể xảy ra những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.

    • Không dùng Paclitaxel bằng cách tiêm động mạch.

    • Không tự ý tăng liều sử dụng hoặc sử dụng cùng lúc với sản phẩm khác

    • Chú ý hạn sử dụng của sản phẩm, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng

  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Người phải lái xe và vận hành máy móc: 

    • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Actavis.

Các sản phẩm tương tự khác

Giá của Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml là bao nhiêu?

  • Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Paclitaxelum Actavis 100mg/16.67ml - Thuốc điều trị ung thư hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ