Ldnil 10mg - Thuốc điều trị tăng cholesterol và rối loạn lipid máu hiệu quả

286,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-07 20:01:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-21431-18
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 10mg

Video

Ldnil 10mg là thuốc gì?

  • Ldnil 10mg là thuốc được dùng giúp điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp là biện pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng. Ldnil 10mg được nghiên cứu và sản xuất tại Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Ldnil 10mg

  • Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Ldnil 10mg

  • Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
  • Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

Chống chỉ định của thuốc Ldnil 10mg

  • Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
  • Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
  • Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Ldnil 10mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Điều chỉnh liều Rosuvastatin cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
    • Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg, uống ngày 1 lần cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin và bệnh nhân chuyển từ dùng thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác sang dùng Rosuvastatin. Việc chọn lựa liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn. Có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần nếu cần. Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc chuẩn liều lần cuối đến 40 mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi của bác sỹ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg.
    • Rosuvastatin có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
    • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở trẻ em chỉ giới hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Vì thế, Rosuvastatin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.
    • Bệnh nhân suy thận:Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Ldnil 10mg

  • Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
    • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc các bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hay fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không khuyến cáo điều trị.
    • Trong quá trình điều trị bằng thuốc, bệnh nhân cần thông báo ngay cho cán bộ y tế khi có các biểu hiện bất thường về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ để làm xét nghiệm CK và có biện pháp xử lý kịp thời nếu cần.
    • Ảnh hưởng trên thận: Xuất hiện protein niệu khi dùng liều 40mg Rosuvastatin. Vì vậy, cần theo dõi và đánh giá chức năng thận trong thời gian điều trị ở liều 40mg.
    • Ảnh hưởng trên cơ xương: Có thể có đau cơ, tiêu cơ vân khi điều trị bằng rosuvastatin ở tất cả các liều và đặc biệt ở liều > 20 mg.
    • Ảnh hưởng trên gan: Cần thận trọng khi điều trị bằng LDNIL trên bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan và hoặc nghiện rượu nặng. Nên theo dõi chức năng gan trước và sau khi dùng rosuvastatin. Ngừng hoặc giảm liều nếu nồng độ transaminase huyết thanh tăng trên 3 lần giới hạn bình thường trên.
    • Ở những bệnh nhân tăng cholesterol huyết thứ phát do thiểu năng tuyến giáp hoặc hội chứng thận hư, thì những bệnh này phải được điều trị trước khi bắt đầu dùng rosuvastatin.
    • Không dung nạp lactose: Khi mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, sự thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose galactose không nên dùng thuốc này.
    • Bệnh phổi kẽ: Nếu có các dấu hiệu nghi ngờ bệnh phổi kẽ như khó thở, ho khan và suy giảm sức khỏe tổng quát (mệt mỏi, sụt cân và sốt) nên ngừng thuốc.

Sử dụng thuốc Ldnil 10mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Ldnil 10mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Ldnil 10mg

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Hiếm gặp gồm các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp gồm nhức đầu và chóng mặt.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Thường gặp gồm táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp bao gồm ngứa, phát ban và mề đay.
  • Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương:
    • Thường gặp: Đau cơ.
    •  Hiếm gặp: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.
  • Các rối loạn tổng quát: Thường gặp có suy nhược cơ thể.
    • Trên thận: Protein niệu tăng nhẹ từ không có hoặc có vết đến dương tính.
    • Trên gan: Tăng transaminase theo liều, phần lớn các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và chỉ thoáng qua.
    • Trên cơ - xương - khớp: Đau cơ, bệnh cơ và một số hiếm các trường hợp mắc tiêu cơ vân. Tăng nồng độ CK theo liều được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng rosuvastatin nhưng phần lớn là nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.

Tương tác thuốc

  • Cyclosporin: Dùng đồng thời Rosuvastatin với cyclosporin, các giá trị AUC của rosuvastatin cao hơn trung bình gấp 7 lần so với trị số này ở người tình nguyện khoẻ mạnh.
  • Dùng đồng thời Rosuvastatin và cyclosporin không ảnh hưởng đến nồng độ cyclosporin trong huyết tương.
  • Các chất đối kháng vitamin K: Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều Rosuvastatin ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất đối kháng vitamin K (như warfarin) có thể làm tăng trị số INR. Ngưng dùng hoặc giảm liều Rosuvastatin có thể làm giảm INR. Trong những trường hợp như vậy, nên theo dõi trị số INR.
  • Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid máu khác: Dùng đồng thời Crestor với gemfibrozil làm tăng gấp 2 lần các chỉ số Cmax và AUC của rosuvastatin.
  • Dựa trên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc chuyên biệt cho thấy không có tương tác dược động đáng kể với fenofibrate, tuy nhiên tương tác về dược lực có thể xảy ra. Gemfibrozil, fenofibrate, các fibrate khác và niacin (nicotinic acid) ở các liều hạ lipid (≥ 1 g/ngày) làm tăng nguy cơ bệnh cơ khi dùng đồng thời với các chất ức chế HMG-CoA reductase, có thể vì các thuốc này có thể gây bệnh lý về cơ khi dùng riêng lẻ. Liều 40mg chống chỉ định cho những bệnh nhân dùng đồng thời với các fibrate. Những bệnh nhân này nên bắt đầu với liều 5mg.
  • Thuốc kháng acid: Dùng Rosuvastatin đồng thời với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm và magiê hydroxid làm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương. Khi uống thuốc kháng acid cách 2 giờ sau khi dùng Rosuvastatin thì nồng độ rosuvastatin trong huyết tương sẽ giảm ít hơn. Mối tương quan về mặt lâm sàng của tương tác này vẫn chưa rõ.
  • Erythromycin: dùng đồng thời Rosuvastatin với erythromycin làm giảm 20% AUC (0-t) và 30% Cmax của rosuvastatin. Tương tác này có thể là do erythromycin làm tăng nhu động ruột.
  • Thuốc viên uống ngừa thai/liệu pháp thay thế hormon (HRT): dùng đồng thời Rosuvastatin với thuốc viên uống ngừa thai làm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol và 34% AUC của norgestrel. Nên lưu ý đến mức tăng nồng độ các chất này trong huyết tương khi chọn thuốc uống ngừa thai. Chưa có dữ liệu dược động học trên những bệnh nhân dùng đồng thời Rosuvastatin và HRT và vì vậy không thể loại trừ khả năng có tác động tương tự. Tuy nhiên, sự kết hợp đã được sử dụng rộng rãi ở phụ nữ trong các thử nghiệm lâm sàng và đã được dung nạp tốt.
  • Các thuốc khác: Dựa trên các dữ liệu từ các nghiên cứu về tương tác thuốc chuyên biệt cho thấy không có tương tác đáng kể về mặt lâm sàng khi dùng chung với digoxin.
  • Men cytochrome P450: kết quả từ thử nghiệm in vitro và in vivo chứng tỏ rằng rosuvastatin không phải là chất ức chế hoặc cảm ứng men cytochrome P450. Hơn nữa, rosuvastatin là chất nền yếu cho các isoenzyme này. Không ghi nhận có tương tác đáng kể về mặt lâm sàng giữa rosuvastatin với fluconazole (chất ức chế CYP2C9 và CYP3A4) hoặc ketoconazole (chất ức chế CYP2A6 và CYP3A4). Dùng đồng thời itraconazole (chất ức chế CYP3A4) và rosuvastatin làm tăng 28% AUC của rosuvastatin. Sự tăng này không được xem là có ý nghĩa về mặt lâm sàng. Vì vậy, không có tương tác thuốc do sự chuyển hóa qua trung gian cytochrome P450.

Quên liều và cách xử trí

  • Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • MSN Laboratories Limidted.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Ldnil 10mg là bao nhiêu?

  • Ldnil 10mg đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Ldnil 10mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ldnil 10mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Ldnil 10mg - Thuốc điều trị tăng cholesterol và rối loạn lipid máu hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB