Herceptin 440mg Vial B/1 - Thuốc điều trị ung thư của Thụy Sỹ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-08 14:52:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
QLSP-1012-17
Xuất xứ:
Thụy Sỹ
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Bột đông khô để pha dung dịch truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hoạt chất:
Trastuzumab 440mg

Video

Herceptin 440mg Vial B/1 là thuốc gì?

  • Herceptin 440mg Vial B/1 là thuốc điều trị ung thư (ung thư vú di căn, ung thư vú giai đoạn sớm và ung thư dạ dày di căn). Thuốc có vai trò ức chế và ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư, kéo dài sự sống cho bệnh nhân. Herceptin 440mg Vial B/1 được nghiên cứu và sản xuất bởi thương hiệu dược F. Hoffmann-La Roche Ltd.

Thành phần của Herceptin 440mg Vial B/1

  • Trastuzumab 440mg. 

Dạng bào chế

  • Bột đông khô để pha dung dịch truyền. 

Công dụng - Chỉ định của Herceptin 440mg Vial B/1

  • Ung thư vú di căn (MBC):
    • Herceptin được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư vú di căn có khối u bộc lộ quá mức HER2:
    • Dưới dạng đơn trị cho những bệnh nhân đã được điều trị bằng một hay nhiều phác đồ hóa trị cho bệnh ung thư di căn của họ.
    • Kết hợp với paclitaxel hoặc docetaxel để điều trị những bệnh nhân chưa được dùng hóa trị cho bệnh ung thư di căn của họ.
    • Kết hợp với thuốc ức chế aromatase để điều trị những bệnh nhân ung thư vú di căn có thụ thể hormone dương tính.
  • Ung thư vú giai đoạn sớm (EBC):
    • Herceptin được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm có HER2 dương tính sau phẫu thuật, hóa trị (hỗ trợ trước phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật) và xạ trị (nếu có).
  • Ung thư dạ dày di căn:
    • Herceptin kết hợp với capecitabine hoặc 5-fluorouracil truyền tĩnh mạch và cisplatin được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư dạ dày hoặc ung thư miệng nối dạ dày-thực quản di căn có HER2 dương tính mà trước đó chưa được điều trị chống ung thư cho bệnh ung thư di căn của họ.  

Cách dùng - Liều dùng của Herceptin 440mg Vial B/1

  • Cách dùng:
    • Cần phải xét nghiệm thử HER2 trước khi điều trị với Herceptin.
    • Nên dùng Herceptin bằng đường truyền tĩnh mạch.
    • Không được tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc truyền nhanh.
  • Liều dùng:
    • Lịch truyền hàng tuần:
      • Liều tải: Liều tải khởi đầu được khuyến cáo là 4 mg/kg trọng lượng cơ thể truyền tĩnh mạch trong 90 phút. Bệnh nhân nên được theo dõi những triệu chứng như sốt và ớn lạnh hay những triệu chứng do tiêm truyền khác (xem phần Tác dụng ngoại ý). Ngừng truyền có thể kiểm soát được những triệu chứng này. Việc truyền có thể được tiếp tục lại khi các triệu chứng đã giảm bớt.
      • Liều kế tiếp: Liều khuyến cáo mỗi tuần của Herceptin là 2mg/kg trọng lượng cơ thể. Nếu liều dùng trước đó được dung nạp tốt, có thể truyền trong 30 phút. Bệnh nhân nên được theo dõi các triệu chứng như sốt và rét run hoặc các triệu chứng khác liên quan đến việc tiêm truyền (xem phần Tác dụng ngoại ý).
      • Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân được điều trị với Herceptin cho đến khi bệnh tiến triển.
    • Lịch truyền mỗi 3 tuần:
      • Liều tải khởi đầu là 8mg/kg trọng lượng cơ thể, 3 tuần sau là 6mg/kg trọng lượng cơ thể và sau đó lặp lại liều 6mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi 3 tuần, truyền tĩnh mạch trong khoảng 90 phút. Nếu liều trước đó được dung nạp tốt, có thể truyền tĩnh mạch một liều trong khoảng 30 phút.
      • Nếu bệnh nhân quên liều của trastuzumab khoảng 1 tuần hoặc ít hơn, nên dùng liều thường lệ của trastuzumab (6mg/kg) càng sớm càng tốt (không nên chờ cho đến liều kế tiếp như đã định). Liều trastuzumab duy trì kế tiếp là 6mg/kg nên được dùng sau mỗi 3 tuần, theo như lịch truyền trước đây.
      • Nếu bệnh nhân quên liều của trastuzumab nhiều hơn một tuần, nên lặp lại liều tải (8mg/kg trong khoảng 90 phút). Liều trastuzumab duy trì kế tiếp là 6mg/kg nên được dùng sau đó mỗi 3 tuần tính từ thời điểm đó.
      • Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân ung thư vú di căn hoặc ung thư dạ dày di căn được điều trị bằng Herceptin cho đến khi bệnh tiến triển. Bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm cần điều trị trong 1 năm hoặc cho đến khi bệnh tái phát.
    • Giảm liều:
      • Liều Herceptin không được giảm trong các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân có thể tiếp tục được điều trị với Herceptin trong khoảng thời gian ức chế tủy do hóa trị liệu có thể hồi phục, nhưng cũng nên theo dõi cẩn thận những biến chứng giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân trong thời gian này. Cần tuân thủ những hướng dẫn đặc biệt về việc giảm hay giữ nguyên liều hóa trị liệu. 

Chống chỉ định khi dùng Herceptin 440mg Vial B/1

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Herceptin 440mg Vial B/1

  • Bệnh nhân khó thở khi nghỉ ngơi; suy tim triệu chứng, tiền sử tăng HA, bệnh mạch vành, có phân suất tống máu < 55%; được điều trị trước đó với anthracycline & cyclophosphamide. 
  • Có tiền sử suy tim sung huyết; loạn nhịp tim nguy cơ cao không kiểm soát được, đau thắt ngực cần điều trị bằng thuốc, bệnh lý van tim có ý nghĩa lâm sàng, có bằng chứng nhồi máu xuyên vách trên điện tâm đồ, cao HA kém đáp ứng. 
  • Có thai/cho con bú. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.  

Tác dụng phụ của Herceptin 440mg Vial B/1

  • Đau bụng, suy nhược, đau ngực, ớn lạnh, sốt, nhức đầu, đau; tiêu chảy, buồn nôn, nôn; đau khớp, đau cơ; nổi ban. Ớn lạnh, sốt. 

Tương tác của Herceptin 440mg Vial B/1

  • Không có các nghiên cứu về tương tác thuốc chính thức được tiến hành với Herceptin ở người. Chưa ghi nhận các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng với những thuốc sử dụng chung được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng (xem phần Dược động học).
  • Trong các nghiên cứu có sử dụng Herceptin cùng với docetaxel, carboplatin, hoặc anastrozole, dược động học của những thuốc này cũng như của Herceptin đều không bị thay đổi.Nồng độ của paclitaxel và doxorubicin (và các chất chuyển hóa chính của chúng bao gồm: 6-α hydroxyl-paclitaxel, POH, và doxorubicinol, DOL) không bị thay đổi khi có mặt trastuzumab. Tuy nhiên, trastuzumab có thể làm tăng sự tiếp xúc tổng thể của chất chuyển hóa doxorubicin, (7-deoxy-13 dihydro-doxorubicinone, D7D). Hoạt tính sinh học của D7D và tác động lâm sàng của các chất chuyển hóa nồng độ cao này chưa rõ ràng. Không quan sát thấy sự thay đổi trong nồng độ của trastuzumab khi có mặt paclitaxel và doxorubicin.Kết quả của một nghiên cứu phân nhóm về tương tác thuốc nhằm đánh giá dược động học của capecitabine và cisplatin khi kết hợp hoặc không kết hợp với trastuzumab gợi ý rằng việc tiếp xúc với các chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học (như 5-FU) của capecitabine không bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng đồng thời cisplatin, hoặc sử dụng đồng thời cisplatin và trastuzumab. Tuy nhiên capecitabine sẽ có nồng độ cao hơn và thời gian bán hủy dài hơn khi kết hợp với trastuzumab. Những dữ liệu cũng gợi ý rằng dược động học của cisplatin không bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng đồng thời capecitabine, hoặc sử dụng đồng thời capecitabine và trastuzumab. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • Hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.  

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 1 lọ. 

Nhà sản xuất  

  • F. Hoffmann-La Roche Ltd.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Herceptin 440mg Vial B/1 là bao nhiêu?

  • Herceptin 440mg Vial B/1 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Herceptin 440mg Vial B/1 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Herceptin 440mg Vial B/1 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Herceptin 440mg Vial B/1 - Thuốc điều trị ung thư của Thụy Sỹ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ