Grindomide 10mg - Điều trị bệnh đa u tủy hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-02 21:57:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
2693/QLD-KD
Hoạt chất:
Số đăng ký:
2693/QLD-KD
Xuất xứ:
Latvia
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 7 viên
Hoạt chất:
Lenalidomid: 10mg

Video

Grindomide 10mg là giải pháp điều trị bệnh đa u tủy hiệu quả. Lenalidomid cấu tạo nên viên nang có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư, từ đó làm giảm triệu chứng và kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhân. Grindomide 10mg dùng theo đường uống nên khá thuận tiện cho quá trình sử dụng và bảo quản. 

Thông tin cơ bản về Grindomide 10mg

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Grindomide 10mg.
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng.
  • Số đăng ký: 2693/QLD-KD ngày 29/03/2021.
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 7 viên nang cứng.

Hoạt chất có trong Grindomide 10mg

  • Lenalidomid: 10mg.      

Một số thông tin về thành phần của Grindomide 10mg

  • Lenalidomide, là một chất điều hòa miễn dịch. Điều này có nghĩa là nó ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống miễn dịch (hệ thống phòng thủ tự nhiên của cơ thể).
  • Lenalidomide hoạt động theo một số cách: nó ngăn chặn sự phát triển của các tế bào bất thường, ngăn chặn sự phát triển của các mạch máu trong khối u và cũng kích thích các tế bào chuyên biệt của hệ thống miễn dịch tấn công các tế bào bất thường.

Tác dụng - Chỉ định của Grindomide 10mg

  • Điều trị bệnh đa u tủy:
    • Lenalidomide đơn trị được chỉ định để điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn mắc bệnh đa u tủy xương mới được chẩn đoán đã trải qua cấy ghép tế bào gốc tự thân.
    • Lenalidomide phối hợp với dexamethasone hoặc bortezomib và dexamethasone, hoặc melphalan và prednisone để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị đa u tủy chưa được điều trị trước đó và không đủ điều kiện để cấy ghép.
    • Lenalidomide kết hợp với dexamethasone được chỉ định để điều trị đa u tủy ở bệnh nhân người lớn đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.
  • Hội chứng rối loạn sinh tủy:
    • Lenalidomide được chỉ định đơn trị để điều trị bệnh nhân người lớn bị thiếu máu phụ thuộc vào truyền máu do hội chứng loạn sinh tủy thuộc nhóm nguy cơ thấp hoặc nhóm nguy cơ trung bình 1 (theo The International Prognostic Scoring System) -  liên quan đến bất thường di truyền đơn độc là mất đoạn 5q khi các lựa chọn điều trị khác không đáp ứng đủ.
  • Lymphoma vùng viền (Mantle cell lymphoma):
    • Lenalidomide đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn mắc bệnh u lympho vùng viền tái phát hoặc kháng trị.
  • Lymphoma dạng nang:
    • Lenalidomide kết hợp với rituximab được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị u lympho dạng nang đã được điều trị trước đó (Độ 1 - 3a).

Cách dùng - liều dùng của Grindomide 10mg

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Dùng đường uống.
    • Liều dùng:
      • Người lớn:
        • Đa u tủy xương mới được chẩn đoán:
          • Kết hợp dexamethason cho đến khi bệnh tiến triển ở bệnh nhân không đủ điều kiện cấy ghép:
          • Liều khởi đầu khuyến cáo: 25 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày.
          • Phác đồ kết hợp lenalidomide với bortezomib và dexamethasone, sau đó lenalidomide kết hợp dexamethasone cho đến khi bệnh tiến triển ở bệnh nhân không đủ điều kiện cấy ghép:
          • Điều trị ban đầu (lenalidomide, bortezomib và dexamethasone): Liều khuyến cáo của lenalidomide là 25 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 14 của chu kỳ 21 ngày. Khuyến cáo nên điều trị đến 8 chu kỳ.
          • Điều trị tiếp theo (lenalidomide và dexamethasone): Liều khuyến cáo của lenalidomide là 25 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày.
        • Phác đồ lenalidomide kết hợp với melphalan và prednisone, sau đó lenalidomide duy trì ở bệnh nhân không đủ điều kiện ghép:
          • Liều lenalidomide khuyến cáo là 10 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày đến tối đa 9 chu kỳ.
          • Những BN đã hoàn thành 9 chu kỳ hoặc 5 chu kỳ nhưng không thể hoàn thành hết liệu pháp do không dung nạp, tiếp tục dùng lenalidomide đơn trị: 10 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày đến khi bệnh tiến triển.
        • Lenalidomide duy trì ở bệnh nhân đã trải qua cấy ghép tự thân: 
          • Liều lenalidomide khuyến cáo là 10 mg/lần/ngày liên tục vào ngày 1 - 28 của mỗi chu kỳ 28 ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc bất dung nạp.
          • Sau 3 chu kỳ, liều có thể tăng lên 15 mg/ngày/lần nếu bệnh nhân dung nạp.
        • Đa u tủy đã từng sử dụng ít nhất một liệu pháp điều trị trước đó: 
          • Liều lenalidomide khuyến cáo là 25 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày.
        • Hội chứng loạn sinh tủy: 
          • Liều khuyến cáo của lenalidomide là 10 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày.
        • Lymphoma vùng viền (Mantle cell lymphoma):
          • Liều khuyến cáo của lenalidomide là 25 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày.
        • Lymphoma dạng nang:
          • Liều khuyến cáo của lenalidomide là 20 mg/lần/ngày vào ngày 1 - 21 của chu kỳ 28 ngày, điều trị đến 12 chu kỳ.
      • Trẻ em: 
        • Lenalidomide không nên sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên từ sơ sinh đến dưới 18 tuổi vì lo ngại về tính an toàn.
      • Đối tượng khác:
        • Bệnh nhân cao tuổi: Vì bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị suy giảm chức năng thận, nên cẩn thận trong việc lựa chọn liều lượng và cần thận trọng khi theo dõi chức năng thận.
        • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ. Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 60 ml/phút) cần giảm liều theo chức năng thận.
        • Bệnh nhân suy gan: Lenalidomide chưa được nghiên cứu chính thức ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan và không có khuyến cáo về liều lượng cụ thể.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Grindomide 10mg

  • Đối tượng có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
  • Phụ nữ mang thai;
  • Phụ nữ có khả năng sinh sản trừ khi đáp ứng được tất cả các điều kiện của Chương trình phòng ngừa mang thai.

Tác dụng phụ của Grindomide 10mg

  • Thường gặp: 
    • Phù ngoại vi, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, ngứa, phát ban, khô da, giảm cân.
    • Hạ kali máu, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày ruột, giảm cảm giác thèm ăn, đau bụng, nôn.
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, cúm.
    • Co thắt cơ, suy nhược, đau khớp, đau lưng, chuột rút, đau nhức chân tay.
    • Viêm phế quản, viêm mũi họng, ho, viêm phổi, khó thở, viêm họng, chảy máu cam.
    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi, viêm xoang, sốt, phù, hạ huyết áp, tăng huyết áp, đau ngực, đánh trống ngực.
    • Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, suy tim, mất ngủ, bệnh thần kinh ngoại biên, đau, nhược cơ.
    • Khó thở, ớn lạnh, hôn mê, chóng mặt, đổ mồ hôi ban đêm, ban đỏ da, viêm mô tế bào, mất nước, suy giáp.
    • Hạ calci máu, hạ natri máu, chán ăn, đau bụng trên, rối loạn tiêu hóa, tiêu phân lỏng, nhiễm herpes simplex ở miệng.
    • Bí tiểu, sỏi niệu, bùng phát khối u, giảm bạch cầu lympho, sốt do giảm bạch cầu đa nhân trung tính.
    • Thiếu máu bất sản, ung thư tế bào vảy, giảm bạch cầu hạt, hội chứng loạn sinh tủy, tăng alanin aminotransferase máu, tăng bilirubin máu.
    • Phản ứng quá mẫn, nhiễm Herpes zoster, nhiễm trùng, nhiễm trùng huyết, đau cơ, sưng các chi, đau cơ xương.
    • Hội chứng suy thận, đau hầu họng, khó thở khi gắng sức, tràn dịch màng phổi, nhiễm trùng phổi, thiếu oxy, suy hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp.
    • Suy giảm sức khỏe thể chất, troponin tăng trong mẫu máu (troponin I).
  • Ít gặp: 
    • Sốc phản vệ, phù mạch, viêm gan ứ mật, hội chứng DRESS và các triệu chứng toàn thân, bệnh mảnh ghép chống ký chủ, bệnh huyết học (suy giảm huy động tế bào gốc, thải ghép nội tạng,…
  • Không xác định tần suất:
    • Nhồi máu cơ tim cấp, cơn đau thắt ngực, huyết khối động mạch, rung nhĩ (bao gồm cả đợt kịch phát), nhịp tim chậm, rối loạn tim (rối loạn động mạch chủ), sốc tim, bệnh cơ tim.
    • Nhồi máu não, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ, bệnh tim thiếu máu cục bộ, sốc nhiễm trùng, xuất huyết dưới nhện.
    • Viêm tắc huyết khối tĩnh mạch nông, rối loạn nhịp trên thất, nhịp nhanh trên thất, nhịp tim nhanh, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, huyết khối tĩnh mạch, thất điều.
    • Dáng đi bất thường, nhồi máu tiểu não, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn ngôn ngữ, ngã, suy giảm ý thức, đau nửa đầu, chèn ép tủy sống.
    • Hồng ban đa dạng, ban đỏ, viêm da tróc vảy, phát ban dạng nang.
    • Bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh Graves, tăng natri huyết, hạ đường huyết.

Tương tác

  • Digoxin: Dùng đồng thời với lenalidomide 10 mg x 1 lần/ngày làm tăng 14% nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Statin: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng statin cùng với lenalidomide. 
  • Các dẫn xuất 5 - Aminosalicylic Acid: Có thể tăng tác dụng ức chế tủy của lenalidomide.
  • Vaccine BCG, varicella và các vaccine bất hoạt: Lenalidomide có thể làm giảm tác dụng điều trị.
  • Các dẫn xuất bisphosphonate, vaccine sống, tacrolimus, deferiprone: Lenalidomide có thể làm tăng tác dụng phụ/ độc hại.
  • Dẫn xuất estrogen, dexamethasone: Có thể làm tăng tác dụng tạo huyết khối của lenalidomide.    

Khi sử dụng Grindomide 10mg cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Grindomide 10mg?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Joint Stock Company "Grindeks" - Latvia.       

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn 


Câu hỏi thường gặp

  • Grindomide 10mg - Điều trị bệnh đa u tủy hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ