Bigemax 200 - Điều trị ung thư vú, ung thư bàng quang

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-07 22:33:43

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
Xuất xứ:
Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1.
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm.
Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi.
Hoạt chất:
Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm chứa: Gemcitabin hydroclorid tương ứng….....................200 mg Gemcitabin Tá dược vừa đủ…………............................................1 lọ Mỗi ống dung môi pha tiêm chứa: Dung dịch Natri clorid 0,9%.....................................5 ml

Video

Bigemax 200 là sản phẩm gì?

  • Bigemax 200 hỗ trợ điều trị nhiều loại ung thư thường gặp và nguy hiểm ở nữ giới như ung thư vú, ung thư bàng quang. Bigemax 200 điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tụy kháng với 5-FU.

Thành phần của Bigemax 200

  • Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm chứa:
    • Gemcitabin hydroclorid tương ứng....200mg Gemcitabin
    • Tá dược vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế Bigemax 200

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng – Chỉ định của Bigemax 200

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

  • Ung thư tụy dạng tuyến. Ung thư tụy kháng với 5-FU.

  • Ung thư bàng quang, ung thư vú

  • Tác dụng điều trị khác: Gemcitabin cũng có tác dụng trong carcinome phổi tế bào nhỏ thể tiến triển, buồng trứng, vú. Có một số đáp ứng với thuốc trong điều trị ung thư bàng quang tiến triển.

Chống chỉ định của Bigemax 200

  • Bệnh nhân quá mẫn với Gemcitabin.

Liều dùng – Cách dùng Bigemax 200

  • Cách dùng: Thuốc dùng qua đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Ung thư bàng quang:
      • Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Nên dùng thuốc vào ngày 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày khi kết hợp thuốc với Cisplatin.
      • Cisplatin được dùng ở liều khuyến cáo 70mg/m2 vào ngày 1 sau khi dùng thuốc hoặc ngày 2 của mỗi chu kỳ điều 28 ngày, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
      • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
    • Ung thư tụy:
      • Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần/ tuần trong 7 tuần, nghỉ 1 tuần.
      • Chu kỳ điều trị tiếp theo, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ tuần trong 3 tuần liên tiếp, nghỉ 1 tuần trong mỗi 4 tuần.
      • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
    • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
      • Đơn trị liệu:
        • Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần/tuần trong 3 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
        • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
      • Điều trị kết hợp với thuốc khác:
        • Liều khuyến cáo: 1250 mg/m2, truyền tĩnhmạch trong 30 phút vào ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
        • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Cisplatin được sử dụng liều 75-100mg/m2/lần/3 tuần.
    • Ung thư vú:
      • Điều trị kết hợp với thuốc khác:
        • Liều khuyến cáo: Paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong khoảng 3 giờ vào ngày 1, tiếp theo Gemcitabine 250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong ngày 1 và ngày8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
        • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Nên đếm bạch cầu hạt toàn phần của bệnh nhân (tối thiểu là 1500 x 105) trước khi khởi đầu điều trị kết hợp Gemcitabine và Paclitaxel.
    • Ung thư buồng trứng:
      • Điều trị kết hợp với thuốc khác:
        • Bệnh nhân dùng thuốc kết hợp với Carboplatin được khuyến cáo, dùng Gemcitabine (1000 mg/m’) truyền tĩnh mạch trong ngày và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
        • Sau khi điều trị với Gemcitabine, dùng Carboplatin vào ngày 1 phù hợp với AUC mục tiêu, 4 mg/ml/phút.
        • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.

Lưu ý khi sử dụng Bigemax 200

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với:
    • Bệnh nhân suy tủy.
    • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan.
  • Theo dõi sát bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc.
  • Cần có các phương tiện xét nghiệm cận lâm sàng để theo dõi tình trạng bệnh nhân.
  • Cần phải điều trị các bệnh nhân có biểu hiện tác dụng độc của thuốc.
  • Khi áp dụng phương pháp hóa trị liệu phối hợp hoặc liên tục cần theo dõi đến khả năng suy tủy tăng dần. Nên theo dõi số lượng tiểu cầu, bạch cầu và bạch cầu hạt trước mỗi liều gemcitabine. Nên ngưng thuốc hoặc thay đổi cách điều trị khi phát hiện suy tủy do thuốc. Số lượng tế bào máu ngoại vi có thể tiếp tục giảm sau khi đã ngừng thuốc.

Tác dụng phụ của Bigemax 200

  • Máu: Vì gemcitabin gây ức chế tủy xương, nên có thể gây thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu. Tủy xương thường bị ức chế từ nhẹ đến trung bình, biểu hiện rõ trên số lượng bạch cầu hạt. Chứng tăng tiểu cầu cũng thường được báo cáo. 

  • Gan: Bất thường về men transaminase của gan xảy ra ở 2/3 bệnh nhân, nhưng thường nhẹ, không tiến triển, và hiếm khi phải ngừng thuốc. Tuy vậy, nên cẩn thận khi dùng gemcitabin cho bệnh nhân suy gan. 

  • Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn xảy ra trên 1/3 bệnh nhân. Khoảng 20% bệnh nhân có tác dụng phụ này cần điều trị, hiếm khi phải giới hạn liều dùng và rất dễ điều trị bằng các thuốc chống nôn. 

  • Thận: Protein niệu và huyết niệu nhẹ xảy ra trong khoảng 1/2 số bệnh nhân, nhưng hiếm khi có ý nghĩa trên lâm sàng, thường không kèm theo thay đổi creatinine huyết thanh hay BUN. Tuy nhiên, vài trường hợp suy thận không rõ căn nguyên đã được báo cáo, do đó, cẩn thận khi dùng gemcitabin cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. 

  • Dị ứng: Nổi ban xảy ra trong khoảng 25% bệnh nhân, ban kèm ngứa xảy ra trong khoảng 10% bệnh nhân. Ban thường nhẹ, không cần hạn chế liều dùng. Tróc vảy da, nổi mụn nước, loét hiếm khi được báo cáo.

  • Các phản ứng đến phổi: Chưa đến 1% bệnh nhân bị co thắt phế quản sau khi truyền gemcitabin. Co thắt phế quản thường nhẹ và thoáng qua, có thể cần điều trị bằng thuốc tiêm. Khoảng 10% bệnh nhân bị khó thở trong vòng vài giờ sau khi dùng gemcitabin. Khó thở thường nhẹ, ngắn hạn, hiếm khi phải giới hạn liều dùng, thường tự khỏi không cần điều trị đặc hiệu. Cơ chế của chứng khó thở này chưa được biết và sự liên quan với gemcitabin cũng không rõ ràng. 

  • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, rối loạn nhịp tim đã được báo cáo trong các nghiên cứu, nhưng không có bằng chứng rõ ràng là gemcitabin gây độc tính trên tim.

  • Các tác dụng phụ khác: Triệu chứng giống như cúm được báo cáo trong khoảng 20% bệnh nhân, thường nhẹ, ngắn hạn, hiếm khi phải giới hạn liều dùng trong đó 1,5% bệnh nhân có triệu chứng nặng. Sốt, nhức đầu, đau lưng, ớn lạnh, đau cơ, suy nhược, chán ăn là những triệu chứng phổ biến nhất. Ho, viêm mũi, đổ mồ hôi, mất ngủ cũng thường được báo cáo. Cơ chế của độc tính này chưa rõ. Các báo cáo cho thấy paracetamol có thể làm giảm triệu chứng. Phù/phù ngoại biên được báo cáo trong khoảng 30% bệnh nhân. Vài trường hợp phù mặt đã được báo cáo. Phù phổi hiếm thấy (1%). Phù/phù ngoại biên thường nhẹ đến trung bình, ít khi phải giới hạn liều, đôi khi gây đau, thường hồi phục sau khi ngưng thuốc. Cơ chế của độc tính này chưa rõ. Triệu chứng này không kèm theo bất cứ dấu hiệu nào của suy tim, suy gan hay suy thận

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Tránh dùng gemcitabin cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú vì có thể gây độc cho bào thai hoặc trẻ bú mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên dùng thuốc khi đã có chỉ định của bác sĩ hoặc khi thật sự cần thiết trong khi vận hành máy móc. 

  • Gemcitabin đã được báo cáo là gây chứng ngủ gà, từ nhẹ đến trung bình, không nên lái xe, điều khiển máy móc khi đang dùng gemcitabin. 

Tương tác

  • Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

  • Trong một nghiên cứu của 14 bệnh nhân bị ung thư phổi, việc sử dụng của paclitaxel trước gemcitabin gây ra sự suy giảm hệ thanh thải, thể tích phân bố, và làm biến đổi dược động học của gemcitabin. Điều này dẫn đến nồng độ trong huyết tương của gemcitabin hơi cao hơn so với nồng độ mong muốn. Tuy nhiên, không có mối quan hệ rõ ràng giữa sự thay đổi dược động học, độc tính và ý nghĩa lâm sàng của tương tác này.

  • Một thử nghiệm điều tra phác đồ hóa trị liệu sửa đổi, trong đó gemcitabin đã được thay thế cho etoposid đã phải ngừng lại vì độc tính phổi bất ngờ.

  • Chưa xác định được chế độ điều trị tối ưu để sử dụng Gemcitabin an toàn khi bệnh nhân cần kết hợp Gemcitabin với xạ trị.

  • Xét nghiệm cận lâm sàng: Thận trọng khi khởi đầu điều trị cho các bệnh nhân bị suy tủy xương. Giống như các thuốc điều trị ung thư khác khi áp dụng phương pháp hóa trị liệu phối hợp hoặc liên tục nên lưu tâm đến khả năng suy tủy tăng dần. Nên theo dõi số lượng tiểu cầu, bạch cầu và bạch cầu hạt trước mỗi liều gemcitabin. Nên ngưng thuốc hoặc thay đổi cách điều trị khi phát hiện suy tủy do thuốc. Số lượng tế bào máu ngoại vi có thể tiếp tục giảm sau khi đã ngừng thuốc.

Quên liều và cách xử trí

  • Không bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Quá liều và cách xử trí

  • Quá liều: các phản ứng chủ yếu là nôn, buồn nôn, tiêu chảy, kích thích vận động hoặc co giật.

  • Xử trí: Ngừng thuốc. Dùng các thuốc chống co giật như diazepam, barbiturat. Có thể dùng thẩm phân. Trường hợp tiêu chảy nặng và kéo dài phải xem xét đến khả năng viêm đại tràng giả mạc, có thể dùng Teicoplanin đường uống hay vancomycin đường uống. Chống chỉ định dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.

  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1.

Sản phẩm tương tự

Giá Bigemax 200 là bao nhiêu?

  • Bigemax 200​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bigemax 200 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bigemax 200 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Bigemax 200 - Điều trị ung thư vú, ung thư bàng quang hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ