BFS-Tranexamic 500mg/10ml - Điều trị và phòng ngừa chảy máu hiệu quả

20,800 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-14 20:52:23

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-24750-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 5 ống nhựa x 10ml
Hoạt chất:
Tranexamic acid 500mg/10ml

Video

BFS-Tranexamic 500mg/10ml là thuốc gì?

  • BFS-Tranexamic 500mg/10ml được dùng trong điều trị và phòng ngừa chảy máu liên quan đến các bệnh như bạch cầu, ban xuất huyết, tiết niệu và phổ biến hơn đối với các trường hợp chảy máu bất thường trong và sau phẫu thuật,... Với khả năng tạo ra tác dụng nhanh chóng, thuốc là giải pháp cấp cứu kịp thời, hạn chế tối đa các tình trạng nguy hiểm tới sức khỏe. 

Thành phần của BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Tranexamic acid 500mg/10ml. 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm. 

Công dụng - Chỉ định của BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin:
    • Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin: bệnh bạch cầu, bệnh thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết… và chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật).
    • Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ (chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu bất thường trong hoặc sau khi phẫu thuật tuyến tiền liệt).
    • Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.
    • Phù mạch di truyền.
    • Những triệu chứng như đỏ, sưng hoặc ngứa trong các bệnh như: mề đay, dị ứng thuốc hoặc ngộ độc thuốc.
    • Những triệu chứng như đỏ, sưng, ngứa, rát họng trong các bệnh: viêm amidan, viêm họng-thanh quản.
    • Đau trong khoang miệng hoặc áp-tơ trong các trường hợp viêm miệng.  

Cách dùng - Liều dùng của BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Liều dùng:
    • Thuốc BFS-Tranexamic được sử dụng như sau:
      • Tiêm tĩnh mạch: 10 – 20 ml (50 mg/ml) hoặc 0,5 – 1 g (10- 15 l mg/kg) 2 – 3 lần/24 giờ.
      • Tiêm tĩnh mạch chậm, không được nhanh hơn 1 ml/phút.
      • Phân huỷ fibrin toàn thân: 20 ml (50 mg/ml), tiêm tĩnh mạch 3 – 4 lần/24 giờ.
      • Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt: 10 – 20 ml (50 mg/ml), tiêm tĩnh mạch 2- 3 lần/24 giờ, liều đầu tiên dùng trong thời gian phẫu thuật, những liều tiếp theo dùng trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật.
      • Phẫu thuật răng cho những người bệnh có tạng chảy máu: Dùng acid tranexamic ngay trước khi phẫu thuật với liều tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg thể trọng). Sau khi nhổ răng 10mg/kg tiêm tĩnh mạch 3-4 lần mỗi ngày, có thể sử dụng cho 2-8 ngày.
      • Những người suy thận nặng, cần phải điều chỉnh liều dùng của acid tranexamic như sau:
      • Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l) là 120 đến 250 (1.36 đến 2.83 mg/dl) thì liều tiêm tĩnh mạch Tranexamic acid là 10 mg/kg BID.
      • Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l) là 250 đến 500 (2.83 đến 5.66 mg/dl) thì liều tiêm tĩnh mạch Tranexamic acid là 10 mg/kg/ngày.
      • Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l) là lớn hơn 500 (>5.66 mg/dl) thì liều tiêm tĩnh mạch Tranexamic acid là 10 mg/kg mỗi 48 giờ hoặc 5 mg/kg mỗi 24 giờ.
  •  Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm. 

Chống chỉ định khi dùng BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Thuốc BFS-Tranexamic chống chỉ định với các đối tượng như sau:
    • Quá mẫn với acid tranexamic.
    • Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.
    • Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đông máu.
    • Suy thận nặng (do có nguy cơ gây tích lũy thuốc).
    • Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Người suy thận: Do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.
  • Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.
  • Người có tiền sử huyết khối không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin. Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận.
  • Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin II có thể cản trở tác dụng của heparin.
  • Người cao tuổi: Vì người cao tuổi có chức năng, sinh lý giảm nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.
  • Thận trọng khi cho tiêm tĩnh mạch: Cho thuốc từ từ (buồn nôn, tức ngực, đánh trống ngực, hoặc tụt huyết áp có thể hiếm khi xảy ra khi cho thuốc nhanh). Không tiêm vào những vị trí có phân bổ dây thần kinh và thận trọng khi tiêm. Khi tiêm nhiều lần, tránh tiêm vào cùng một vị trí bằng cách lần lượt tiêm vào tay trái rồi tay phải. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Không nên dùng Acid Tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bằng acid tranexamic cho người mang thai còn rất hạn chế, cho đến nay dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu về dùng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ đối với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường, vì vậy có thể dùng acid tranexamic với liều thông thường, khi cần cho người cho con bú. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Những tác dụng không mong muốn của thuốc khi sử dụng như sau:
    • Thường gặp:
      • Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
      • Toàn thân: Chóng mặt.
    • Ít gặp:
      • Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch.
    • Hiếm gặp:
      • Mắt: Thay đổi nhận thức màu.
      • Rối loạn tiêu hóa xảy ra trên 30% người bệnh, sau khi uống với liều 6g/ngày. Các ADR đó hết nếu giảm liều. Buồn nôn, chóng mặt và giảm huyết áp xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh.
  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Tương tác của BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Những thuốc có thể tương tác với thuốc BFS-Tranexamic:
    • Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
    • Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.
    • Không nên trộn lẫn dung dịch acid tranexamic tiêm với dung dịch có chứa penicilin, hoặc với máu để truyền vào máu.
    • Để truyền tĩnh mạch, có thể trộn dung dịch tiêm acid tranexamic với các dung dịch dùng để tiêm như: Natri clorid (0,9%), Glucose, Dextran 40, Dextran 70 hoặc dung dịch điện giải Ringer. Có thể cho acid tranexamic và heparin vào cùng một dung dịch tiêm truyền. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 4 vỉ x 5 ống nhựa x 10ml. 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội.  

Sản phẩm tương tự

Giá của BFS-Tranexamic 500mg/10ml là bao nhiêu?

  • BFS-Tranexamic 500mg/10ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua BFS-Tranexamic 500mg/10ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua BFS-Tranexamic 500mg/10ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com/
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • BFS-Tranexamic 500mg/10ml - Điều trị và phòng ngừa chảy máu hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB