Thuốc điều trị viêm loét giác mạc

    Viêm loét giác mạc là tình trạng giác mạc bị trầy và nhiễm trùng bởi nhiều nguyên nhân khác nhau như do vi khuẩn, chấn thương, do virus, thiếu hụt Vitamin A, hoặc mắc bệnh đái tháo đường không kiểm soát…Đây là bệnh lý nguy hiểm, để lại nhiều biến chứng nguy hiểm cho mắt. Cùng nhà thuốc Trường Anh tìm hiểu về thuốc điều trị viêm loét giác mạc hiệu quả hiện nay.

Gentamycin sulfate

Gentamycin sulfate là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. 

Thuốc được chỉ định điều trị viêm loét giác mạc, viêm bờ mi, viêm túi lệ, loét giác mạc có mủ, loét giác mạc, củng mạc, chắp lẹo, tổn thương mắt do dị vật; nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn tại ổ bụng, nhiễm khuẩn đường mật, tiết niệu…

Bào chế và hàm lượng: Dung dịch dạng tiêm hàm lượng 80mg/2ml.

Liều lượng sử dụng: Người lớn dùng 3mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần theo đường tiêm bắp. 

Tác dụng phụ có thể gặp như đau, xót nhẹ tại vùng mắt, ngứa, kích ứng nhẹ, chóng mặt, rối loạn tiền đình.

Ciprofloxacin - Thuốc điều trị viêm loét giác mạc

Ciprofloxacin là kháng sinh nhóm fluoroquinolon, có tác dụng kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc được dùng trong điều trị các tình trạng viêm loét giác mạc, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm kết mạc bờ mi, viêm tuyến mi, viêm tai ngoài, viêm tai giữa….

Bào chế và hàm lượng: viên nén hàm lượng 500mg, 50mg; hỗn dịch: 5% hoặc 10% và dạng thuốc nhỏ mắt, nhỏ tai ciprofloxacin 0,3%.

Liều sử dụng: Đối với các tình trạng bệnh lý khác nhau cần được dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, nhức đầu, nổi ban, ngứa viêm…

Tham khảo một vài sản phẩm có chứa hoạt chất: 

Ciprofloxacin - Thuốc điều trị viêm loét giác mạc

Ciprofloxacin - Thuốc điều trị viêm loét giác mạc

Chloramphenicol

Chloramphenicol là kháng sinh hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn mắt.

Bào chế và hàm lượng: Viên nén và nang 0,25 g cloramphenicol. Lọ 1,0 g cloramphenicol để pha tiêm. Thuốc nhỏ mắt (5 ml, 10 ml) 0,4%, 0,5%. Tuýp 5 g mỡ tra mắt 1%. Mỡ hoặc kem bôi ngoài da 1%, 5%.

Liều sử dụng: Đối với dạng thuốc mỡ cho mắt: Người lớn sử dụng mỗi 3 giờ. Đối với dạng dung dịch nhỏ mắt: Người lớn nhỏ một giọt mỗi 1 đến 4 giờ.

Dexamethasone điều trị viêm loét giác mạc

Dexamethasone thuộc nhóm thuốc corticosteroid, được dùng để điều trị những bệnh như thấp khớp, rối loạn chức năng máu hoặc hormon, hệ miễn dịch, dị ứng, một số bệnh nhất định về da và mắt (viêm loét giác mạc, viêm bờ mi…), bệnh hô hấp, một số bệnh đường ruột và ung thư nhất định.

Bào chế và hàm lượng: Thuốc tra mắt dexamethason natri phosphat 0,1%. Thuốc mỡ 0,05%, 0,1%. Viên nén Dexamethasone 0.5mg

Dung dịch tiêm dexamethasone phosphat 2mg/1ml, dexamethasone natri phosphat 4mg/ml hay dexamethasone 5mg.

Tác dụng phụ có thể gặp như thay đổi thị lực, sưng phù, tăng cân nhanh…

Tham khảo một vài sản phẩm có chứa hoạt chất: 

Dexamethason - Thuốc điều trị viêm loét giác mạc

Dexamethason - Thuốc điều trị viêm loét giác mạc

Naphazoline

Naphazoline là thuốc tản huyết, chống sung huyết mũi, mắt, được dùng để giảm tấy đỏ, sưng, ngứa/ chảy nước mắt do cảm lạnh, dị ứng hay kích ứng mắt.

Bào chế và hàm lượng: Dung dịch nhỏ mũi 0,025%; 0,05%; 0,1 %, thuốc xịt mũi 0,05% . Dung dịch nhỏ mắt 0,1%.

Liều sử dụng: Nhỏ vào kết mạc 1 – 3 giọt dung dịch 0,1% hoặc nồng độ thấp hơn, 3 -4 giờ một lần, không sử dụng quá 3-4 ngày.

Tác dụng phụ có thể gặp như thay đổi thị lực, nhức đầu,...

Trên đây là giới thiệu của nhà thuốc Trường Anh về một số thuốc điều trị viêm loét giác mạc hiệu quả. Trong quá trình điều trị người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ dùng thuốc đúng liều, đúng thời gian và kết hợp đúng thuốc để cho hiệu quả điều trị cao, tránh xảy ra biến chứng nguy hiểm.

Tham khảo bài viết liên quan:

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ