Thuốc điều trị ung thư xương

        Ung thư xương là bệnh lý xảy ra khi một khối u hoặc một khối mô bất thường hình thành trong xương. Tuy đây là căn bệnh ít gặp nhưng để lại hệ lụy vô cùng lớn như tàn phế, mất chức năng chi thể… thậm chí đe dọa tính mạng. Bệnh ung thư xương thường gặp ở các vị trí xương đùi, xương cánh tay, xương chày, xương quay. Vậy điều trị ung thư xương như nào? Cùng nhà thuốc Trường Anh tham khảo một số thuốc điều trị ung thư xương phổ biến hiện nay.

Acid zoledronic - Thuốc điều trị ung thư xương

Acid zoledronic là thuốc ức chế hủy xương, thuộc phân nhóm thuốc ảnh hưởng chuyển hoá xương, hoạt động bằng cách làm chậm sự phân hủy xương do ung thư để ngăn ngừa gãy xương.

Thuốc được dùng để điều trị chứng tăng canxi máu ở bệnh nhân ung thư, điều trị di căn xương do ung thư hay tổn thương xương do bệnh đa u tủy xương, phòng ngừa nguy cơ loãng xương ở phụ nữ mãn kinh.

Bào chế và hàm lượng: Lọ 4 mg/5 ml dùng để pha truyền tĩnh mạch. Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch hàm lượng 5 mg/100 ml.

Liều lượng sử dụng: Tùy vào tình trạng bệnh lý, sử dụng thuốc theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp như thiếu máu, đau cơ, đau xương, chóng mặt, đau đầu, viêm kết mạc…

Tham khảo một vài sản phẩm có chứa hoạt chất Acid zoledronic:

Zogenex Optimized - Thuốc điều trị ung thư xương

Zogenex Optimized - Thuốc điều trị ung thư xương

Denosumab 

Denosumab là một loại thuốc kháng thể đơn dòng, có tác dụng ức chế các dấu hiệu tái hấp thu xương ở bệnh nhân có nhiều khối u di căn (ung thư xương).

Thuốc được sử dụng ở người lớn có khối u tế bào khổng lồ của xương GCTB (một loại khối u xương) không thể điều trị bằng phẫu thuật, điều trị mất xương ở phụ nữ bị ung thư vú, điều trị loãng xương ở phụ nữ tuổi mãn kinh, phòng ngừa nguy cơ gãy xương, điều trị chứng loãng xương do thuốc corticosteroid gây ra.

Bào chế và hàm lượng: Denosumab hàm lượng 120mg

Liều lượng sử dụng. Tùy vào tình trạng bệnh lý, sử dụng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp như chuột rút, cứng cơ, tê hoặc ngứa ở ngón tay, ngón chân, quanh miệng, nổi mề đay, phát ban, khó thở… Cần liên hệ cơ sở y tế hoặc bác sĩ khi gặp những tác dụng phụ trên.

Risedronate điều trị ung thư xương

Risedronate là một loại chất ức chế tiêu xương, thuộc nhóm thuốc bisphosphonate.

Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh xương Paget, điều trị loãng xương sau mãn kinh, làm giảm nguy cơ gãy xương hông và xương đốt sống; điều trị loãng xương ở nam giới.

Đôi khi thuốc cũng được dùng để điều trị một số bệnh ung thư xương.

Bào chế và hàm lượng: Viên nén bao phim hàm lượng 5 mg, 35 mg, 75 mg, 150 mg. Viên nén phóng thích kéo dài hàm lượng 35 mg.

Liều lượng sử dụng: Tùy vào tình trạng bệnh lý, sử dụng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp như nhức đầu, đau bụng, đầy bụng, chướng hơi, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy…

Tham khảo sản phẩm có chứa hoạt chất Risedronate:

Residron - Thuốc điều trị ung thư xương

Residron - Thuốc điều trị ung thư xương

Trên đây là giới thiệu của nhà thuốc Trường Anh về một số thuốc điều trị ung thư xương phổ biến hiện nay. Ngoài việc điều trị bằng thuốc, tùy tình trạng bệnh lý, bác sĩ có thể chỉ định điều trị bằng hóa chất, xạ trị hoặc phẫu thuật.

Tham khảo bài viết liên quan:

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ