Thuốc điều trị protein niệu
Protein niệu là tình trạng protein có trong nước tiểu. Không có những triệu chứng điển hình để người bệnh biết mình bị protein niệu. Bệnh được phát hiện trong quá trình xét nghiệm nước tiểu thường quy. Tình trạng này cũng có thể phản ánh những bệnh lý về thận. Vì vậy, khi phát hiện bệnh cần được điều trị bằng thuốc điều trị protein niệu. Cùng nhà thuốc Trường Anh tham khảo một số thuốc điều trị protein niệu phổ biến hiện nay.
Nguyên nhân gây protein niệu
Nguyên nhân gây protein niệu được chia thành 2 dạng: nguyên nhân dẫn bệnh lý về thận và nguyên nhân không gây bệnh lý về thận.
Nguyên nhân không gây bệnh lý về thận có thể bao gồm: do tư thế, tập thể dục quá mức, tiếp xúc trong môi trường lạnh, stress…
Nguyên nhân gây protein niệu dẫn đến các bệnh lý về thận bao gồm: các bệnh lý về thận; bệnh lý tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim; các bệnh viêm khớp dạng thấp; bệnh đa u tủy xương, ung thư; tăng protein niệu ở phụ nữ mang thai.
Bệnh protein niệu - Thuốc điều trị protein niệu
Thuốc Enalapril - Thuốc điều trị protein niệu
Thuốc Enalapril là thuốc chống tăng huyết áp, nhóm ức chế men chuyển angiotensin. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận (trong đó có protein niệu).
Bên cạnh đó, thuốc cũng được sử dụng để điều trị suy tim và cũng được dùng để bảo vệ thận khỏi tổn thương do bệnh đái tháo đường.
Bào chế và hàm lượng: Dung dịch thuốc tiêm 1,25 mg/ml (ống 1ml, 2ml). Viên nén 5mg, 10mg, 20mg và 2,5 mg.
Liều lượng sử dụng: Sử dụng theo chỉ định định của bác sĩ.
Tác dụng phụ: Liên hệ ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp một số tác dụng phụ như phát ban, khó thở, sưng mặt, họng, môi, lưỡi…
Tham khảo một số sản phẩm thuốc Enalapril:
Enalapril - Thuốc điều trị protein niệu
Olmesartan medoxomil
Olmesartan medoxomil là thuốc chẹn thụ thể angiotensin. Thuốc được dùng trong điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận ( trong đó có bệnh lý protein niệu).
Bên cạnh đó, thuốc còn được sử dụng trong điều trị suy tim.
Cơ chế hoạt động: Thuốc hoạt động bằng cách giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.
Bào chế và hàm lượng: Viên nén 5 mg, 20 mg, 40 mg.
Liều lượng sử dụng: Theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ: Liên hệ ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp một số tác dụng phụ như phát ban, khó thở, sưng mặt, họng, môi, lưỡi. Bên cạnh đó, có một số tác dụng phụ nguy hiểm ít gặp như đi tiểu nhiều hơn bình thường, tim đập nhanh, sưng bàn tay, bàn chân.
Hydroclorothiazid
Thuốc hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu thiazid, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, nhằm giúp ngăn chặn đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận (protein niệu). Thuốc giúp cơ thể bạn loại bỏ muối và nước trong cơ thể.
Bào chế và hàm lượng: Viên nang 12,5 mg; Viên nén 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
Liều lượng sử dụng: Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ: Một số tác dụng không mong muốn như phát ban, khó thở, sưng mặt hoặc một số tác dụng phụ nguy hiểm như đau mắt, nhịp tim nhanh, đau hoặc yếu cơ. Hãy liên hệ với bác sĩ ngay nếu bạn gặp những tác dụng phụ kể trên.
Thận có chức năng quan trọng là đào thải các chất độc trong cơ thể, cân bằng huyết áp và tạo máu. Protein niệu có thể phản ảnh một số bệnh lý về thận. Tùy vào mức độ protein niệu, người bệnh sẽ được chỉ định sử dụng thuốc điều trị protein niệu phù hợp để tránh những biến chứng nguy hiểm.
Tham khảo thêm một số bài viết liên quan: