Thuốc cầm máu dạng tiêm

       Hiện nay có rất nhiều loại thuốc cầm máu được sử dụng, thuốc được bào chế dưới các dạng khác nhau như thuốc uống, thuốc tiêm. Các thuốc này đều có công dụng ngăn chặn tình trạng chảy máu, hạn chế mất máu tránh nguy hiểm đến tính mạng. Các thuốc cầm máu dạng tiêm thường được sử dụng trong các trường hợp cấp cứu cần tác dụng nhanh, hoặc trong trường hợp người bệnh không thể sử dụng được bằng đường uống.

Protamin sulfat

Protamin sulfat là dung dịch tiêm có tác dụng trung hòa chống đông của heparin/heparin phân tử lượng thấp.

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với liều dùng 1 mg protamin tiêm tĩnh mạch chậm trung hòa hoặc 100 đơn vị heparin/enoxaparin khi dùng heparin được 15 phút trước đó hoặc enoxaparin 8 giờ trước đó (tối đa 50 mg/liều).

Tác dụng phụ có thể gặp phải như mệt mỏi, đỏ bừng, nôn, buồn nôn.

Một số sản phẩm có chứa Protamin sulfat:

Prosulf 10mg/ml - Thuốc cầm máu dạng tiêm

Prosulf 10mg/ml - Thuốc cầm máu dạng tiêm

Thuốc Trancxamic acid

Trancxamic acid là thuốc cầm máu thuộc nhóm máu, ức chế tiêu sợi huyết có tác dụng chống chảy máu, chống dị ứng và chống viêm trong các trường hợp như bệnh bạch cầu, thiếu máu bất sản, ban xuất huyết hay chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật.

Ở dạng tiêm thuốc dùng 1-2 ống (5-10ml) mỗi ngày, thường được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp một lần hoặc chia làm hai lần. 2-10 ống (10-50ml) được dùng cho mỗi lần truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.

Một số tác dụng phụ không mong muốn bao gồm: chán ăn, khó tiêu, ợ nóng, nôn hoặc buồn nôn, ngứa, phát ban, buồn ngủ, nhức đầu…Ngoài ra thuốc dạng tiêm còn có biểu hiện chóng, sốc nhưng hiếm gặp.

Sản phẩm có chứa Trancxamic acid :

Carbazochrom - Thuốc cầm máu dạng tiêm

Carbazochrom là thuốc cầm máu có tác dụng điều trị trong trường hợp chảy máu sau phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật tai mũi họng hay độ bền thành mạch kém.

Ở dạng tiêm thuốc được sử dụng với liều 10mg mỗi ngày dùng tiêm dưới da/tiêm bắp, ngoài ra 25-100mg mỗi ngày bằng tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt.

Tác dụng không mong muốn gặp phải như phát ban, chán ăn, khó chịu ở dạ dày.

Thuốc Ethamsylat

Ethamsylat là thuốc được dùng ngăn chảy máu, hạn chế mất máu tránh gây nguy hiểm đến tính mạng, thuốc giúp làm giảm tính thấm của thành mạch tăng sức kháng mao mạch. Thuốc được sử dụng trong trường hợp như rong kinh, chảy máu cấp trong và sau phẫu thuật.

Ở dạng tiêm thuốc được bào chế với hàm lượng 250mg/2ml liều dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 12,5 mg/kg thể trọng, cứ 6 giờ lặp lại 1 lần.

Tác dụng phụ thường gặp như đau đầu, buồn nôn…

Phytomenadion

Phytomenadion là thuốc thuộc nhóm K có tác dụng điều trị xuất huyết và nguy cơ xuất huyết .

Liều dùng tiêm bắp 10-20mg

Một số các tác dụng phụ có thể gây ra như nóng bừng, toát mồ hôi, hạ huyết áp, chóng mặt, mạch yếu, hoa mắt, tím tái, phản ứng dạng phản vệ, dị ứng hoặc thay đổi vị giác…

Sản phẩm có liên quan:

Vinphyton 10mg - Thuốc cầm máu dạng tiêm

Vinphyton 10mg - Thuốc cầm máu dạng tiêm

Calci Clorid

Calci Clorid thuộc nhóm khoáng chất sử dụng trong trường hợp cần  tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu như co giật, co thắt thanh quản do hạ calci huyết,  sau phẫu thuật…Thuốc được sử dụng trong các trường hợp như chảy máu cam, ho ra máu, xuất huyết dạ dày, xuất huyết dưới da, co giật…

Thuốc bào chế dạng ống tiêm với liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Một số các tác dụng phụ thường gặp như hạ huyết áp, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm…

Sản phẩm có chứa hoạt chất:

Tất cả các thuốc cầm máu dạng tiêm được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ và có sự giám sát của nhân viên y tế. Không tự ý sử dụng thuốc vì sẽ gây hại cho sức khỏe và các tác dụng không mong muốn.

Tham khảo thêm một số bài viết dưới đây:

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ