Anzatax 300mg/ 50ml Hospira - Thuốc điều trị ung thư vú, buồng trứng

9,000,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-07 16:19:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-21436-18
Xuất xứ:
Australia
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 50ml
Hoạt chất:
Paclitaxel: 300mg/50ml

Video

Anzatax 300mg/ 50ml Hospira là thuốc của hãng dược phẩm nổi tiếng của Úc mang tên Hospira Australia Pty Ltd. Anzatax 300mg/ 50ml Hospira có công dụng trong điều trị các trường hợp ung thư buồng trứng, ung thư vú,..

Thông tin cơ bản về Anzatax 300mg/ 50ml Hospira

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Anzatax
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm đậm đặc
  • Số đăng ký: VN-21436-18
  • Quy cách: Hộp 1 lọ 50ml

Hoạt chất có trong Anzatax 300mg/ 50ml Hospira

  • Paclitaxel: 300mg/50ml

Một số thông tin về thành phần của Anzatax 300mg/ 50ml Hospira

  • Paclitaxel, hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ Taxux brevifolia, là một thuốc chống ung thư. Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành các vi quản và làm ổn định các vi quản do ức chế quá trình giải trùng hợp. Sự ổn định này ức chế sự tổ chức lại bình thường của mạng vi quản rất quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bào giảm nhiễm, và cả với hoạt động của ty lạp thể. Paclitaxel cũng gây tạo thành các cấu trúc bất thường trong các vi quản trong quá trình phân bào. Tuy chưa được nghiên cứu kỹ nhưng do cơ chế tác dụng của nó, paclitaxel phải được coi là chất gây ung thư và độc đối với gen. Các thử nghiệm in vivo và in vitro cho thấy paclitaxel có tác dụng gây đột biến gen trên tế bào động vật có vú.
  • Nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều được truyền vào tĩnh mạch và giảm theo đồ thị có 2 pha. Tỷ lệ gắn với protein là 89% (in vitro) và không bị thay đổi khi dùng cùng với cimetidin, ranitidin, dexamethason, hoặc diphenhydramin. Ở giai đoạn ổn định, thể tích phân bố là 5 - 6 lít/kg thể trọng (68 - 162 ml/m2), cho thấy thuốc khuếch tán nhiều ra ngoài mạch và/hoặc gắn nhiều với các thành phần của mô. Người ta còn chưa biết rõ hoàn toàn sự phân bố và chuyển hóa thuốc trong cơ thể. Nửa đời trong huyết thanh là 6 - 13 giờ. Sau khi truyền tĩnh mạch, có khoảng 2 - 13% lượng thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng ban đầu, như vậy là ngoài thận còn có những đường đào thải khác. Trên động vật thí nghiệm, paclitaxel được chuyển hóa tại gan. Ðộ thanh thải dao động từ 0,3 đến 0,8 lít/giờ/kg (hay 6,0 - 15,6 lít/giờ/ m2).

Tác dụng - Chỉ định của Anzatax 300mg/ 50ml Hospira

  • Anzatax 300mg/ 50ml Hospira có công dụng trong điều trị các trường hợp ung thư như:
    • Ung thư buồng trứng:
      • Điều trị hóa trị đầu tay cho ung thư buồng trứng, paclitaxel được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị bệnh tiến triển hoặc tồn lưu tế bào ác tính (> 1cm) sau thủ thuật phẫu thuật ban đầu, kết hợp với cisplatin.
      • Trong điều tri hóa trị thay thế của ung thư buồng trứng, paclitaxel được chỉ định điều trị ung thư di căn buồng trứng sau khi phác đồ điều trị bằng các thuốc plantinum thất bại.
    • Ung thư vú:
      • Trong điều trị hỗ trợ, paclitaxel được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân ung thư vú hạch dương tính sau khi trị liệu bằng anthracycline và cyclophosphamide (AC). Điều trị hỗ trợ bằng paclitaxel nên được coi là một phương án thay thế cho trị liệu AC mở rộng.
      • Paclitaxel được chỉ định điều trị ban đầu cho ung thư vú tiến triển cục bộ hoặc di căn, kết hợp với anthracycline ở bệnh nhân thích hợp với điều trị anthracycline, hoặc kết hợp với trastuzumab, ở bệnh nhân có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 ở người (HER- 2) ở cấp 3+ được xác định bởi hóa mô miễn dịch và không thích hợp với anthracycline.
      • Như tác nhân điều trị đơn độc, chỉ định điều trị ung thư vú di căn ở bệnh nhân không đáp ứng với điều trị tiêu chuẩn bằng anthracycline hoặc không thích hợp với điều trị bằng anthracycline.
      • Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển (NSCLC): Paclitaxel, kết hợp với cisplatin, được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không có khả năng can thiệp phẫu thuật và/hoặc xạ trị.
    • Sarcoma Kaposi (KS) liên quan đến AIDS:
      • Paclitaxel được chỉ định điều trị bệnh nhân bị Sarcoma Kaposi liên quan đến AIDS tiến triển đã thất bại trong điều trị bằng liposome anthracycline trước đó.

Cách dùng – liều dùng của Anzatax 300mg/ 50ml Hospira

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Liều dùng:
    • Điều trị đầu tay cho ung thư buồng trứng:
      • Tùy thuộc vào thời gian tiêm truyền, hai liều dùng khác nhau được khuyến cáo cho điều trị bằng paclitaxel: 175mg/m2 paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong ba giờ sau đó là 75mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần, hoặc 135mg/m2 paclitaxel tiêmtruyền tĩnh mạch trong thời gian 24 giờ sau đó là 75 mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần.
    • Điều trị thay thế cho ung thư buồng trứng:
      • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
    • Hóa trị hỗ trợ cho ung thư vú:
      • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ trong 4 đợt, 3 tuần một đợt, sau trị liệu AC.
    • Hóa trị đầu tay cho ung thư vú:
      • Khi dùng kết hợp với doxorubicin (50mg/m2), paclitaxel nên được dùng 24 giờ sau khi dùng doxorubicin. Liều dùng khuyên cáo cho paclitaxel là 220 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuân giữa các đợt.
      • Khi dùng kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt. Tiêm truyền paclitaxel có thể bắt đầu vào ngày tiếp theo sau liều trastuzumab đầu tiên hoặc ngay sau các liều trastuzumab tiếp theo nếu liều trastuzumab trước đó được dung nạp tốt.
    • Hóa trị thay thế cho ung thư vú:
      • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel la 175 mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
    • Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa:
      • Liều đùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175 mg/m2 dùng trong 3 giờ sau đó là 80mg/m2 cisplatin, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
    • Điều trị KS liên quan đến AIDS:
      • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 100mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi 2 tuần.
    • Điều chỉnh liều đùng: Các liều Paclitaxel tiếp theo nên được dùng theo khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Không nên dùng tiếp Paclitaxel cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính là ≥ 1,5 x 10^9/1 (≥ 1 x 10^9/1 với bệnh nhân KS) và số lượng tiểu cầu là ≥ 100 x 10^9/1 (≥75 x 10^9/1 với bệnh nhân KS):
    • Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (số lượng bạch cầu trung tính <0,5 x 10^7/1 trong tối thiểu 7 ngày) hoặc bệnh thần kinh ngoại biên nặng, nên dùng giảm liều 20% cho các đợt tiếp theo (25% với bệnh nhân KS).
    • Bệnh nhân suy gan: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Không nên dùng Paclitaxel cho bệnh nhân bị suy gan nặng.
    • Dùng ở trẻ em: Không khuyến cáo dùng paclitaxel ở trẻ em dưới 18 tuổi do không có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
    • Cách dùng:
  • Quên liều:
    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Anzatax 300mg/ 50ml Hospira

  • Không sử dụng nếu có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

Tác dụng phụ của Anzatax 300mg/ 50ml Hospira

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
    • Rất thường gặp: Nhiễm khuẩn (chủ yếu là nhiễm khuẩn đường tiết niệu và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên), có báo cáo về trường hợp tử vong.
    • Ít gặp: Sốc nhiễm khuẩn.
    • Hiếm gặp: Viêm phổi, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn máu.
    • Rất hiếm gặp: Viêm đại tràng giả mạc.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Rất thường gặp: Suy tủy, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chảy máu.
    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính do sốt.
    • Rất hiếm gặp: Bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp tính, hội chứng loạn sản tủy.
    • Không rõ: Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC).
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Rất thường gặp: Phản ứng quá mẫn nhẹ (chủ yếu là đỏ mặt và phát ban).
    • Ít gặp: Phản Ứng quá mẫn đáng kể cần điều trị (ví dụ như hạ huyết áp, phù mạch thần kinh, khó hô hấp, mề đay toàn thân, ớn lạnh, đau lưng, đau ngực, nhịp tim nhanh, đau bụng, đau đầu chi, toát mồ hôi và cao huyết áp).
    • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.
    • Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ.
    • Không rõ: Co thắt phế quản.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Hiếm gặp: Mất nước.
    • Rất hiếm gặp: Chán ăn.
    • Không rõ: Hội chứng ly giải khối u.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Rất hiếm gặp: Trạng thái lú lẫn.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất thường gặp: Nhiễm độc thần kinh (chủ yếu: bệnh dây thần kinh ngoại biên).
    • Hiếm gặp: Bệnh dây thần kinh vận động (gây yếu kém ngoại biên không nghiêm trọng).
    • Rất hiếm gặp: Bệnh dây thần kinh tự chủ (gây liệt ruột và hạ huyết áp tư thế đứng), động kinh cơn lớn, co giật, bệnh não, chóng mặt, đau đầu, mất điều hòa.
  • Rối loạn mắt:
    • Rất hiếm gặp: Rối loạn thần kinh quang học và/hoặc thị giác (ám điểm nhấp nháy), đặc biệt ở những bệnh nhân đã được cho dùng liều cao hơn khuyến cáo.
    • Không rõ: Phù hoàng điểm, hoa mắt, hạt nổi thủy tinh thể.
  • Rối loạn tai và tai trong:
    • Rất hiếm gặp:  Nhiễm độc tai, giảm thính lực, ù tai, chóng mặt.
  • Rối loạn tim:
    • Thường gặp: Nhịp tim chậm.
    • Ít gặp: Bệnh cơ tim, nhịp tim nhanh thất không triệu chứng, nhịp tim nhanh với những đợt ngắn nhịp đôi, phong bế nhĩ thất và ngất, nhồi máu cơ tim.
    • Hiếm gặp: Suy tim.
    • Rất hiếm gặp: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất.
  • Rối loạn mạch máu:
    • Rất thường gặp: Giảm huyết áp.
    • Ít gặp: Tăng huyết áp, huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khôi.
    • Rất hiếm gặp: Sốc.
    • Không rõ: Viêm tĩnh mạch.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
    • Hiếm gặp: Khó thở, tràn địch màng phổi, viêm phổi kẽ, xơ hóa phôi, tắc mạch phổi, suy hô hấp.
    • Rất hiếm gặp: Ho.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Rất thường gặp: Buôn nôn, nôn, tiêu chảy.
    • Hiếm gặp: Tắc ruột, thủng ruột, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, viêm tụy.
    • Rất hiếm gặp: huyết khối mạc treo tràng, viêm đại tràng, giảm bạch cầu trung tính, viêm thực quản, táo bón, cổ trướng.
  • Rối loạn gan-mật:
    • Rất hiếm gặp: Hoại tử gan, bệnh não gan (cả hai đều có báo cáo về trường hợp tử vong).
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Rất thường gặp: Rụng tóc.
    • Thường gặp: Thay đổi về móng tay và da thoáng qua và nhẹ.
    • Hiếm gặp: Ngứa, phát ban, ban đỏ.
    • Rất hiếm gặp: Hội chứng stevens-Johnson, hoại tử biểu bì, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, mề đay, bong móng.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
    • Rất thường gặp: Đau khớp, đau cơ.
    • Không rõ: Lupus ban đỏ toàn thân, xơ cứng bì.
  • Rối loạn chung và tình trạng chỗ sử dụng thuốc:
    • Rất thường gặp: Viêm niêm mạc.
    • Thường gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm (bao gồm phù cục bộ, đau, ban đỏ, chai cứng, đôi khi thoát mạch có thể dẫn đến viêm mô tê bào, xơ hóa da và hoại tử da).
    • Hiếm gặp: Suy nhược, bồn chồn, phù, mệt mỏi.
  • Kết quả kiểm tra xét nghiệm:
    • Thường gặp: Tăng mạnh aminotransferase (AST & ALT) (glutamic oxaloacetic transaminase trong huyết thanh (SGOT)), tăng mạnh phosphatase kiềm.
    • Ít gặp: Tăng mạnh bilirubin.
    • Hiếm gặp: Tăng creatinin huyết.
  • Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác

  • Sự thanh thải của paclitaxel không bị ảnh hưởng do việc dùng cimetidin trước đó.
  • Trong điều trị đầu tay ung thư buồng trứng, Paclitaxel phải được dùng trước cisplatine thì sự dung nạp thuốc sẽ tương tự như khi Paclitaxel được dùng trong đơn liệu pháp. Nếu Paclitaxel dùng sau cisplatine, tác dụng gây suy tủy sẽ nặng hơn và sự thanh thải của paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine.
  • Điều trị đồng thời bằng ketoconazole thì sự đào thải của Paclitaxel không bị ức chế. Do đó có thể dùng chung hai thuốc này mà không cần chỉnh liều.
  • Không nên pha loãng, bảo quản hay chứa thuốc trong các dụng cụ plastic loại PVC (vì có thể phóng thích DEHP) do trong thành phần tá dược của thuốc có chứa huile de ricin polyoxyethylene.
  • Thông tin với bác sĩ nhữnh sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Khi sử dụng Anzatax 300mg/ 50ml Hospira cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
    • Để xa tầm tay của trẻ em
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Anzatax 300mg/ 50ml Hospira

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nới khô ráo thoáng mát
  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Hospira Australia Pty Ltd, Australia

Sản phẩm tương tự

Giá Anzatax 300mg/ 50ml Hospira là bao nhiêu?

  • Anzatax 300mg/ 50ml Hospira hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Anzatax 300mg/ 50ml Hospira ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Anzatax 300mg/ 50ml Hospira tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Anzatax 300mg/ 50ml Hospira - Thuốc điều trị ung thư vú, buồng trứng chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ