Olanstad 10 Stella - Hỗ trợ điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-31 23:14:51

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-27528-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Olanzapin 10mg

Video

Olanstad 10 Stella được sử dụng để điều trị hiệu quả tình trạng tâm thần phân liệt, hoang tưởng, ao giác, rối loạn suy nghĩ, trầm cảm. Có khá nhiều lưu ý khi sử dụng Olanstad 10 Stella vì vậy bạn cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng để có hiệu quả tối ưu nhất.

Thông tin cơ bản của Olanstad 10 Stella

  • Tên biệt dược: Olanstad 10 Stella

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Số đăng ký: VD-27528-17

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Hoạt chất có trong Olanstad 10 Stella

  • Olanzapin 10mg.

Một số thông tin về thành phần của Olanstad 10 Stella

  • Olanzapin hiệu quả trên cả các biểu hiện dương tính, âm tính và ức chế của tâm thần phân liệt. 

Tác dụng - chỉ định của Olanstad 10 Stella

  • Olanzapine dược chỉ định để điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
  • Olanzapine có hiệu quả trong việc duy trì tình trạng cải thiện lâm sàng khi tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị lần đầu.
  • Olanzapine được chỉ định để điều trị cơn hưng cảm ở mức độ trung bình đến nặng.
  • Ở bệnh nhân có cơn hưng cảm đã đáp ứng với Olanzapine, Olanzapine được chỉ định để phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.

Cách dùng – liều dùng của Olanstad 10 Stella

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường uống.

    • Liều dùng:

      • Người lớn:
        • Bệnh nhân tâm thần phân liệt: liều khởi đầu Olanzapine được khuyến cáo là 10mg/ngày.
        • Cơn hứng cảm: Liều khởi đầu là 15mg/1 lần mỗi ngày trong đơn trị liệu, hoặc 10mg mỗi ngày trong liệu pháp phối hợp.
        • Phòng ngừa rối loạn lưỡng cực: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày. Đối với bệnh nhân đã dùng Olanzapine để điều trị cơn hưng cảm, nên tiếp tục điều trị dự phòng tái phát ở liều tương tự. Nếu xuất hiện cơn hưng cảm mới, cơn hỗn hợp hoặc cơn trầm cảm, nên tiếp tục điều trị Olanzapine (với liều tối ưu nếu cần), với liệu pháp bổ sung để điều trị các triệu chứng tâm trạng theo chỉ định lâm sàng.
        • Lưu ý: Trong khi điều trị tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm và phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực, có thể điều chỉnh liều dùng hàng ngày cho nhunnwgx ngày tiếp theo dựa theo tình trạng lâm sàng của mỗi bệnh nhân trong giới hạn từ 5-20mg/ngày. Việc tăng liều lớn hơn liều khởi đầu được khuyến cáo chỉ nên thực hiện sau khi đánh giá lại lâm sàng thích hợp và thường ở khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ.
      • Đối với trẻ em: 
        • Trẻ em dưới 13 tuổi: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
        • Trẻ em từ 13 -17 tuổi: Khi sử dụng olanzapin cần phải thận trọng và có sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa.
        • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Bác sỹ có thể cho trẻ điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đã 20 mg/ngày.
        • Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Bác sỹ có thể cho trẻ điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ ngày.
      • Người già: Liều khởi đầu thấp hơn (5mg/ngày) không được chỉ định thường quy nhưng nên cân nhắc đối với những bệnh nhân trên 65 tuổi khi các yếu tố lâm sàng cho phép.
      • Suy thận và/hoặc suy gan: Liều khởi đầu thấp hơn (5mg/ngày) nên cân nhắc cho những bệnh nhân này. Trường hợp suy gan mức độ trung bình (xơ gan, Child-Pugh A hoặc B), nên khởi đầu với liều 5mg/ngày và thận trọng khi tăng liều.
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Olanstad 10 Stella

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Olanstad 10 Stella

  • Rất thường gặp:
    • Tăng cân; buồn ngủ; hạ huyết áp thế đứng; tăng nồng độ Prolactin huyết tương.
  • Thường gặp:
    • Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; tăng nồng độ Cholesterol, Glucose, Triglycerid, Glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng.
    • Hoa mắt, nằm ngồi không yên, bệnh Parkinson, rối loạn vận động; có tác dụng kháng Cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng; tăng các Aminotransferase gan (ALT, AST) thoáng qua, không triệu chứng, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị; phát ban; đau khớp; rối loạn cương dương ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở nam giới và nữ giới.
    • Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt; tăng Phosphatase kiềm, Creatin Phosphokinase cao, Gamma Glutamyltranspeptidase (GGT) cao, Acid Uric cao.

Tương tác 

  • Các tương tác ảnh hưởng đến Olanzapine:
    • Do Olanzapine được chuyển hóa bởi CYP1A2, những chất có thể kích thích hoặc ức chế chuyên biệt isoenzyme này có thể ảnh hưởng tới dược động học của Olanzapine.
    • Kích thích men CYP1A2: Chuyển hóa của Olanzapine có thể bị kích thích bởi hút thuốc lá và carbamazepine, có thể dẫn đến giảm nồng độ Olanzapine. Chỉ làm tăng độ thanh thải Olanzapine ở mức độ nhẹ đến trung bình.
    • Ức chế men CYP1A2: Fluvoxamine, một chất ức chế CYP1A2 chuyên biệt đã được chứng minh làm ức chế việc chuyển hóa của Olanzapine đáng kể. Nên cân nhắc dùng liều khởi đầu thấp hơn ở những bệnh nhân đang sử dụng fluvoxamine hoặc bất kỳ thuốc ức chế CYP1A2 nào khác, như ciprofloxacin. Nên cân nhắc giảm liều Olanzapine nếu đã điều trị với một thuốc ức chế CYP1A2.
    • Giảm sinh khả dụng:
      • Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng đường uống của Olanzapine từ 50-60% và nên dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Olanzapine.
      • Flutoxetine (một thuốc ức chế CYP2D6), liều duy nhất của thuốc kháng acid (nhôm, magie) hoặc cimetidine không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Olanzapine.
  • Ảnh hưởng của Olanzapine đến các thuốc khác:
    • Olanzapine có thể đối kháng tác dụng của thuốc chủ vận dopamine trực tiếp và gián tiếp.
    • Olanzapine không ứ chế các isoezymes CYP450 chính in vitro (như 1A2, 2D6, 2C9, 2C19, 3A4). Vì vây, dự kiến sẽ không có tương tác đặc biệt trong các nhóm nghiên cứu in vitro khi không có sự ức chế chuyên hóa của các hoạt chất sau đây: thuốc chống trầm cảm ba vòng (hất hết CYP2S6), warfarin (CYP2C9), theophylline (CYP1A2) hoặc diazepam (CYP3A4 và 2C19).
    • Olanzapine cho thấy không có tương tác khi phối hợp với lithium hoặc biperiden.
    • Theo dõi nồng độ valproate huyết tương cho thấy không cần chỉnh liều valproate khi sử dụng động thời với Olanzapine
    • Hoạt động trên hệ thần kinh trung ương: nên thận trọng ở những bệnh nhân uống rượu hoặc dùng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. Việc sử dụng đồng thời Olanzapine với các thuốc kháng parkinson ở những bệnh nhân bị bệnh.
    • Khoảng QTc: Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Olanzapine với các thuốc làm tăng khoảng QTc.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Enzyme Lactase toàn phần hay kém hấp thu Glucose – Galactose.
    • Rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ và/hoặc rối loạn hành vi.
    • Hội chứng Parkinson.
    • Xuất hiện dấu hiệu/triệu chứng của hội chứng an thần kinh ác tính; sốt cao không rõ nguyên nhân: Ngừng thuốc.
    • Loạn vận động muộn: Xem xét giảm liều hay ngừng thuốc.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Không nên sử dụng.
  • Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi điều khiển xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella).

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://dichvucong.dav.gov.vn/

Giá Olanstad 10 Stella là bao nhiêu?

  • Olanstad 10 Stella hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Olanstad 10 Stella ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Olanstad 10 Stella tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Olanstad 10 Stella - Hỗ trợ điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ