Cefuroxim 1g VCP - Điều trị nhiễm khuẩn thể nặng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-05 16:40:25

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-35741-22
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, 10 lọ, 100 lọ
Hoạt chất:
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri): 1g

Video

Cefuroxim 1g VCP dạng thuốc tiêm được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, mô mềm; nhiễm khuẩn xương khớp, các nhiễm khuẩn nặng về đường tiết niệu, sinh dục,... Cefuroxim 1g cũng được chỉ định trong phẫu thuật sản phụ khoa nhằm ngăn chặn tình trạng nhiễm khuẩn cho bệnh nhân. 

Thông tin cơ bản về Cefuroxim 1g VCP

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Cefuroxim 1g.
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
  • Số đăng ký: VD-35741-22.
  • Quy cách: Hộp 1 lọ, 10 lọ, 100 lọ.

Hoạt chất có trong Cefuroxim 1g VCP

  • Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri): 1g.      

Một số thông tin về thành phần của Cefuroxim 1g VCP

  • Cefuroxim: có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin (Penicillin binding protein, PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu.  

Tác dụng - Chỉ định của Cefuroxim 1g VCP

  • Điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn máu và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim mạch và các phẫu thuật lồng ngực khác, phẫu thuật xương khớp, phẫu thuật tiêu hóa và phẫu thuật sản phụ khoa.

Cách dùng - liều dùng của Cefuroxim 1g VCP

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Cefuroxime natri có thể dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trực tiếp, truyền tĩnh mạch ngắt quãng và tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.
      • Tiêm bắp: Hòa bột pha tiêm Cefuroxime natri trong lọ bằng một lượng nước cất vô trùng để đạt nồng độ 220 mg/ml. Hỗn dịch này cần được lắc đều trước khi tiêm. Tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn như mông hoặc mặt trong của đùi.
      • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hòa bột pha tiêm bằng 8ml hoặc 16 ml nước cất pha tiêm tương ứng với lọ bột chứa 750 mg và 1,5 g Cefuroxime natri. Dung dịch này có thể tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào dây truyền dịch có chứa dịch truyền tương hợp trong thời gian ít nhất là 5 phút.
      • Truyền tĩnh mạch ngắt quãng và truyền tĩnh mạch liên tục: Có thể dùng 100 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Dextrose 5% hoặc dung dịch Natri clorid 0,9% để thêm vào túi truyền dịch có chứa 750 mg hoặc 1,5 g Cefuroxime natri hoặc chuyển dung dịch hòa tan bột pha tiêm Cefuroxime vào các chai truyền thủy tinh hoặc nhựa PVC có chứa dung môi tương hợp. Truyền tĩnh mạch ngắt quãng thường kéo dài trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 60 phút.
    • Liều dùng:
      • Người lớn:
        • Viêm nắp thanh quản: Dùng Cefuroxime hàm lượng 1,5g tiêm tĩnh mạch cách 6 đến 8 giờ 1 lần trong 7 - 10 ngày, tùy thuộc vào tính chất bệnh và mức độ nhiễm trùng.
        • Nhiễm trùng khớp: Dùng Cefuroxime hàm lượng 1,5g tiêm tĩnh mạch cách 8 giờ 1 lần và điều trị liên tục trong khoảng 3 đến 4 tuần, tuỳ thuộc vào tính chất bệnh và mức độ của nhiễm trùng. Nếu bạn dùng thuốc Cefuroxime để điều trị nhiễm trùng khớp chân giả, tay giả, thời gian điều trị có thể lên đến 6 tuần hoặc hơn.
        • Viêm màng não: Dùng Cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ hoặc 3g mỗi 8 giờ trong 14 ngày.
        • Viêm xương tủy: Dùng Cefuroxime 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 4-6 tuần tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng. Trường hợp bị viêm tủy xương mãn tính, bạn có thể điều trị uống kháng sinh thêm một đến hai tháng.
        • Viêm phúc mạc: Dùng Cefuroxime 750mg đến 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10 - 14 ngày; Nếu bạn viêm phúc mạc liên quan đến viêm phổi cộng đồng, dùng 1g cho mỗi 2 lít thẩm tách màng bụng, theo sau là một liều duy trì liên tục 150 - 400mg mỗi 2 lít thẩm tách.
        • Viêm phổi: Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng Cefuroxime 750mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ; Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
        • Khi bệnh nhân có phản ứng lâm sàng khi tiêm, dùng Cefuroxime 250-500mg mỗi 8 giờ trong 7 đến 21 ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vật nghi gây bệnh với Cefuroxime.
        • Nhiễm khuẩn huyết: Dùng 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 - 8 giờ, kết hợp với aminoglycosid; Điều trị liên tục trong 7 - 21 ngày tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng.
        • Nhiễm trùng da hoặc mô mềm: Dùng Cefuroxime 250-500mg uống 2 lần một ngày (không biến chứng nhiễm trùng) hoặc dùng 750mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
        • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng Cefuroxime 250mg uống hai lần một ngày trong 7 - 10 ngày hoặc dùng 750mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
        • Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo hoặc trực tràng không có biến chứng: Tiêm 1 liều duy nhất 1g Cefuroxime natri.
        • Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật:
          • Phẫu thuật thông thường: Liều duy nhất 1,5g tiêm tĩnh mạch trong vòng 1 giờ trước phẫu thuật.
          • Phẫu thuật mổ tim hở: Liều 1,5g tiêm tĩnh mạch lúc khởi mê, sau đó cứ 12 giờ lặp lại 1 lần cho đến khi đạt tổng liều 6 g.
          • Phẫu thuật sạch - nhiễm và phẫu thuật nhiễm: Liều 1,5g tiêm tĩnh mạch ngay trước phẫu thuật (trong vòng 30 - 60 phút trước khi rạch da) và nếu phẫu thuật kéo dài thì sau mỗi 8 giờ thêm 750mg Cefuroxime natri tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
      • Trẻ em:
        • Thời gian điều trị trung bình: 10 ngày.
        • Đường tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (Cefuroxime natri):
          • Trẻ sơ sinh < 7 ngày tuổi: 25 mg/kg/lần, 12 giờ một lần.
          • Trẻ sơ sinh 7 - 21 ngày tuổi: 25 mg/kg/lần, 8 giờ một lần.
          • Trẻ sơ sinh 21 - 28 ngày tuổi: 25 mg/kg/lần, 6 giờ một lần.
          • Trẻ 1 tháng tuổi - 18 tuổi: 20 mg/kg/lần (tối đa 750mg/lần), 8 giờ một lần.
          • Điều trị bệnh Lyme: Trẻ 12 - 18 tuổi: Uống 500 mg, 12 giờ một lần trong 20 ngày.
          • Kháng sinh dự phòng phẫu thuật: Trẻ 1 tháng tuổi - 18 tuổi: 50 mg/kg (tối đa 1,5 g) tiêm tĩnh mạch lúc khởi mê, sau đó có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp tiếp đến 3 liều 30 mg/kg/lần (tối đa 750mg), 8 giờ một lần cho các phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
      • Bệnh nhân bị suy thận:
        • Cefuroxime dùng đường tiêm: Không cần giảm liều điều trị cho các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) > 20 ml/phút. Nhưng với bệnh nhân có độ thanh thải CrCl < 20 ml/phút, thì cần giảm liều dùng một lần hoặc tăng khoảng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc, cụ thể như:
        • Với người lớn: CrCl trong khoảng 10 - 20ml/phút: Liều 750mg, cách 12 giờ một lần. CrCl < 10 ml/phút: Liều 750mg, cách 24 giờ một lần.
      • Thẩm tách máu: liều 750mg sử dụng cuối mỗi lần thẩm tách.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Cefuroxim 1g VCP

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ của Cefuroxim 1g VCP

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    • Da: Ban da dạng sần.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    • Da: mày đay, ngứa.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Sốt.
    • Máu: Thiếu máu tan máu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
    • Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Tương tác

  • Hiện chưa có báo cáo cụ thể về tương tác xảy ra khi dùng sản phẩm với các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn nên tham khảo ý kiến trước khi sử dụng.         

Khi sử dụng Cefuroxim 1g VCP cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Phụ nữ đang mang thai: Thuốc chưa được xác định rủi ro trên bào thai. Tuy nhiên, bà bầu không nên tùy tiện dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ sản khoa.
    • Phụ nữ cho con bú: Khi vào cơ thể, thuốc sẽ di chuyển tới tuyến sữa dẫn tới trẻ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Cefuroxim 1g VCP?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm VCP.       

Sản phẩm tương tự

Giá của Cefuroxim 1g VCP là bao nhiêu?

  • Cefuroxim 1g VCP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cefuroxim 1g VCP ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefuroxim 1g VCP tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Cefuroxim 1g VCP - Điều trị nhiễm khuẩn thể nặng hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ