Cefuroxim 1,5g VCP - Thuốc giúp điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-17 20:55:14

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23727-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, 5 lọ, 10 lọ, Hộp 1 lọ + 04 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Hoạt chất:
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri): 1,5g.

Video

Cefuroxim 1,5g VCP là thuốc có công dụng điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả được các bác sĩ khuyên dùng. Thuốc có thành phần chính là Cefuroxim và bào chế dưới dạng bột pha tiêm truyền.

Thông tin cơ bản về Cefuroxim 1,5g VCP

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Cefuroxim 1,5g

  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền 

  • Số đăng ký: VD-23727-15

  • Quy cách: Hộp 1 lọ, 5 lọ, 10 lọ, Hộp 1 lọ + 04 ống nước cất pha tiêm 5 ml

Hoạt chất có trong Cefuroxim 1,5g VCP

  • Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri): 1,5g.

Một số thông tin về thành phần của Cefuroxim 1,5g VCP

  • Cefuroxim là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin. Loại thuốc này được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như: viêm đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm khuẩn tiết niệu,... Một số bệnh nhân phẫu thuật được chỉ định dùng thuốc để ngăn ngừa nhiễm trùng.

Tác dụng - Chỉ định của Cefuroxim 1,5g VCP

  • Thuốc tiêm Cefuroxim VCP được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

    • Nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi).

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

    • Nhiễm khuẩn xương và khớp.

    • Nhiễm khuẩn thể nặng đường niệu - sinh dục.

    • Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.

    • Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

Cách dùng – liều dùng của Cefuroxim 1,5g VCP

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Chỉ sử dụng thuốc tiêm Cefuroxim VCP trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng. Có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.

    • Liều dùng:

      • Liều thông thường:

        • Người lớn:

          • Liều thông thường là 750 mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1.5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lan.

          • Trẻ em và trẻ con rất nhỏ: 30-60 mg/kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 - 4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.

        • Các trường hợp đặc biệt:

        • Trường hợp suy thận:

          • Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách.

          • Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750 mg, ngày hai lần.

        • Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:

          • Người lớn: Tiêm tĩnh mạch liều 3 g. 8 giờ một lần.

          • Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: Tiêm tĩnh mạch liều 200 - 240 mg/kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ; Sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sáng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/ kg thể trọng/ ngày.

          • Trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, có thể giảm liều xuống 50 mg/ kg thể trọng/ ngày khi có chỉ định lâm sàng.

        • Bệnh lậu:

          • Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750 mg vào các vị trí khác nhau, ví dụ vào hai mông.

        • Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:

          • Liều thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750 mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian 24 đến 48 giờ sau. Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5 g bột cefuroxim với xi măng methylmethacrylat.

  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Phế cầu khuẩn gây nhiễm trùng đường hô hấp trên hoàn toàn có thể tấn công và gây biến chứng tim mach như: suy tim do sốc hoặc do viêm nội tâm mạc cấp, rối loạn nhịp tim,…

Chống chỉ định của Cefuroxim 1,5g VCP

  •  Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ của Cefuroxim 1,5g VCP

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.

    • Tiêu hoá: ỉa chảy.

    • Da: Ban da dạng sần.

  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm.

    • Coombs dương tính.

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.

    • Da: Nổi mày đay, ngứa.

    • Tiết niệu - Sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.

  • Hiểm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Sốt.

    • Máu: Thiếu máu tan máu.

    • Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả.

    • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bị nhiễm độc.

    • Gan: Vùng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.

    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.

    • Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.

    • Bộ phận khác Đau khớp.

Tương tác

  • Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

  • Dùng đồng thời cefuroxim với các aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Khi sử dụng Cefuroxim 1,5g VCP cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung: 

    • Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm, bạn cần dùng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: 

    • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều Cefuroxim 1,5g VCP

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Sản phẩm tương tự

Giá Cefuroxim 1,5g VCP là bao nhiêu?

  • Cefuroxim 1,5g VCP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cefuroxim 1,5g VCP ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefuroxim 1,5g VCP tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 


Câu hỏi thường gặp

  • Cefuroxim 1,5g VCP - Thuốc giúp điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ