• Trang chủ›
  • Bệnh về hệ thần kinh›

Sơ lược về Thuốc gây mê đường hô hấp và những lưu ý

Sơ lược về Thuốc gây mê đường hô hấp và những lưu ý

Mục lục [-]

             Trước khi bước vào một cuộc đại phẫu thuật hoặc thủ thuật y khoa với thời gian kéo dài, các bệnh nhân sẽ được dùng một liều thuốc gây mê. Việc này sẽ giúp bệnh nhân chìm vào giấc ngủ sâu, tạm quên đi cảm giác đau trong quá trình phẫu thuật. Có 2 dạng thuốc gây mê chính đó là Thuốc gây mê đường hô hấp và Thuốc gây mê đường tĩnh mạch. Dưới đây là thông tin tổng quan và những lưu ý liên quan đến Thuốc gây mê đường hô hấp, mời các bạn cùng tham khảo!

    1. Đặc điểm chung

    1.1 Chuyển vận của thuốc gây mê

    Các thuốc gây mê đường hô hấp là các chất khí hoặc chất lỏng bay hơi. Khi hít vào, thuốc gây mê qua mũi tới phổi, khuếch tán vào máu rồi đến thần kinh trung ương và gây tác dụng ức chế. Khi nồng độ thuốc gây mê ở thần kinh trung ương đạt tới ngưỡng, trạng thái mê sẽ xuất hiện.

    Sự xâm nhập thuốc gây mê vào phổi phụ thuộc vào nồng độ thuốc gây mê trong không khí hít vào và sự thông khí ở phổi.

    Sự xâm nhập của thuốc gây mê từ phổi vào máu phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa phôi và máu, tính thấm của màng phê nang và đặc biệt là tính hoà tan của thuốc gây mê trong máu. Trong đó, tính hoà tan của thuốc gây mê trong máu là yếu tố quan trọng nhất, được biểu thị bằng hệ số phân bố máu/ khí. Các thuốc gây mê ít tan trong máu có hệ số phân bố máu/ khí nhỏ, áp suất động mạch tăng nhanh, nên đạt cân bằng ở não nhanh, thời gian tiềm tàng sẽ ngắn và ngược lại. Ví dụ: hệ số phân bố máu/ khí của nitrogen oxyd, halothan và methoxyflurane lần lượt là 0,47- 2,3- 12 nên nitrogen oxyd gây mê nhanh nhất còn methoxyflurane gây mê chậm (xem bảng 1).

    Bảng 1. Một số đặc tính của thuốc gây mê đường hô hấp

    thuoc-gay-me-ho-hap-bang-1

    (*) MAC (Minimum Alveolar Concentration): nồng độ tối thiểu cần có của thuốc trong phế nang.

    Một phần các thuốc gây mê hô hấp được chuyển hóa ở gan (như halothan chuyển hóa thành clorotoluron etyl) gây độc với gan.

    Các thuốc gây mê đường hô hấp chủ yếu được thải trừ qua đường hô hấp, một phần thải trừ qua thận nên có thể gây độc với thận. Ví dụ: các thuốc có chứa halogen nhất là methoxyflurane khi chuyển hóa ở gan giải phóng ra halogen. Các halogen này thải trừ qua thận, gây độc cho thận.

    1.2 Tác dụng

    • Tác dụng gây mê

    Hoạt tính gây mê của thuốc được xác định dựa vào nồng độ tối thiểu của thuốc trong phế nang (Minimum Alveolar Concentration- MAC) làm mất vận động trên 50% bệnh nhân đối với một kích thích đau chuẩn. Thuốc gây mê có MAC càng thấp thì hoạt tính gây mê càng mạnh. Giá trị MAC có thể giám ở người cao tuổi.

    • Tác dụng trên các cơ quan
      • Trên hô hấp: hầu hết thuốc gây mê hô hấp đều gây ức chế hô hấp ở các mức độ khác nhau, trong đó gây ức chế mạnh nhất là isoflurane và enfluran.
      • Trên não: làm giảm chuyển hóa ở não nhưng tăng lưu lượng máu não nên tăng áp lực sọ não (nhất là ở người bị chấn thương vùng đầu hay u não). Trong dó, nitrogen oxyd ít gây tăng áp lực sọ não nhất,        
      • Trên hệ tim mạch: nói chung, thuốc gây mê (halothan) ức chế tim, giãn mạch và hạ huyết áp. Tuy nhiên, một số thuốc như isofluran, methoxyflurane và enfluran có thể làm tăng nhịp tim (thông qua phản xạ cường giao cảm).
      • Trên cơ: hầu hết các thuốc gây mê hô hấp đều có tác dụng giãn cơ.
      • Trên thận: tất cả các thuốc gây mê đều làm giảm tốc độ lọc cầu thận và lưu lượng máu qua thận do tăng sức cản mạch thận, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng khác nhau. 

    1.3 Các thời kỳ gây mê

    Dựa vào độ nhạy cảm của thần kinh trung ương đối với thuốc gây mê theo thứ tự từ vỏ não xuống dưới vỏ và dựa vào dấu hiệu lâm sàng, Arthur Credel (1920) đã chia tác dụng của thuốc gây mê hô hấp thành 4 giai đoạn tương ứng với 4 thời kỳ gây mê.

    Giai đoạn 1: Thời kỳ giảm đau

    Thuốc gây mê ức chế trung tâm cao cấp ở vỏ não làm người bệnh mất dần linh cảm, cảm giác kể cả cảm giác đau, cảm giác nóng và cảm giác lạnh.

    Giai đoạn 2: Thời kỳ kích thích

    Thuốc gây mê ức chế trung tâm vận động ở vỏ não làm trung tâm vận động dưới vỏ não thoát ức chế, bệnh nhân ở trạng thái kích thích: la hét, giãy dụa, nôn, ho, tăng tiết đờm, có thể gây co thắt khí phế quản, hô hấp không đều, nhịp tim không đều, huyết áp tăng... Thời kỳ kích thích chỉ kéo dài 1- 2 phút nhưng là thời kỳ dễ gây tai biến, vì vậy phải phối hợp thuốc để làm giảm hoặc mất thời kỳ này.

    Giai đoạn 3: Thời kỳ phẫu thuật

    Thuốc gây mê ức chế xuống vùng dưới vỏ và tủy sống gây mất ý thức, mất phản xạ, giãn cơ. Thời kỳ này phù hợp cho các phẫu thuật.

    Giai đoạn 4: Thời kỳ liệt hành tủy

    Thuốc gây mê ức chế vào trung tâm hô hấp và vận mạch ở hành não, làm tim đập chậm, yếu, mạch yếu, rối loạn hô hấp, có thể gây ngừng tim, ngừng hô hấp. Nếu không cấp cứu kịp thời bệnh nhân sẽ chết sau 3 - 4 phút. Vì vậy, không được gây mê vượt quá giai đoạn 3.

    Khi ngừng sử dụng thuốc gây mê, hoạt động của các trung khu thần kinh được hồi phục dần dần theo thứ tự ngược lại.

    thuoc-gay-me-duong-ho-hap-1

    Gây mê đường hô hấp được chia thành 4 thời kỳ

    2. Ether

    • Đặc điểm: Là chất lỏng không màu, mùi thơm đặc biệt, rất dễ cháy nổ, khi gặp không khí, ánh sáng chuyển thành peroxyd ethyl rất độc.
    • Dược động học: Các thuốc gây mê hô hấp nói chung và ether nói riêng, sau khi được hấp thu vào máu sẽ phân bố đầu tiên vào các cơ quan có lưu lượng máu cao (như não, tim, gan, thận) sau đó vào các cơ quan ít được tưới máu như cơ, mỡ. Khoảng 2 - 3% thuốc được chuyển hóa ở gan thành acetaldehyd, alcol, acid acetic... khoảng 85 - 90% thuốc thải trừ qua đường hô hấp ở dạng chưa chuyển hóa. Các chất đã chuyển hóa qua gan được thải trừ qua nước tiểu. 
    • Tác dụng:
      • Gây mê: ether có tác dụng gây mê mạnh, giảm đau và giãn cơ tốt. Nhưng do ether có hệ số phân bố máu/ khí lớn nên thời kỳ khởi mê kéo dài và dễ gây kích thích.
      • Trên tim mạch và huyết áp: ở liều gây mê, thuốc kích thích nhẹ thần kinh giao cảm làm giải phóng các catecholamin nên gây tăng nhẹ nhịp tim và huyết áp. Thuốc gây giãn mạch não, tăng áp lực sọ não.
      • Trên hô hấp: gây giãn nhẹ khí quản nhưng kích thích mạnh niêm mạc hô hấp gây tăng tiết đờm dãi, gây phản xạ co thắt thanh quản, gây nôn.
      • Cơ vân: có tác dụng giãn cơ vân do ức chế tủy sống, bó tháp và ức chế dẫn truyền vận động, có tác dụng hiệp đồng với các thuốc giãn cơ như các thuốc giãn cơ loại cura chống khử cực, các kháng sinh có tác dụng giãn cơ như kháng sinh nhóm aminosid, lincosamid.
    • Tác dụng không mong muốn: Khó duy trì sự bốc hơi ổn định (do bình chứa lạnh dần), dễ cháy nổ, khởi mê dài, dễ gây nôn và kích thích nên hiện nay rất ít dùng.
    • Chống chỉ định:
      • Tăng áp lực sọ não.
      • Bệnh tiểu đường.
      • Suy gan, suy thận nặng.
      • Sốt cao.
    • Liều dùng:
      • Trung bình 120 - 150mL/ lần gây mê. Lọ 120mL.

    3. Halothan

    • Đặc điểm: Halothan là chất lỏng không màu, dễ bay hơi, mùi thơm dễ chịu, không cháy nổ, gặp ánh sáng dễ chuyển thành acid bay hơi, ăn mòn kim loại (trừ crom và kền), hoà tan cao su, chất dẻo (trừ polyethylene), không bị vôi soda phân hủy.
    • Tác dụng:
      • Gây mê: hoạt tính gây mê tương đối cao, xuất hiện tác dụng gây mê tương đối nhanh, êm dịu, tỉnh nhanh, không gây kích thích nhưng giãn cơ và giảm đau kém nên thường phải phối hợp thêm với các thuốc giảm đau và giãn cơ.
      • Trên hô hấp: thuốc gây ức chế hô hấp, làm giảm lưu lượng hô hấp. Nếu gây mê sâu dễ gây thiếu oxy cho mô, gây toan máu và ngừng thở nên thường phải hỗ trợ thở oxy. Thuốc không gây kích thích niêm mạc hô hấp, không làm tăng tiết dịch và có tác dụng giãn cơ trơn khí quản. 
      • Trên tuần hoàn: thuốc làm giảm sức co bóp của tim, chậm nhịp tim, giãn mạch và hạ huyết áp. Cũng giống như hầu hết các thuốc gây mê khác, halothan làm tăng lưu lượng máu não nên làm tăng áp lực sọ não. Ngoài ra, thuốc có thể gây loạn nhịp tim.
      • Trên cơ: thuốc gây giãn cơ vân yếu, nhưng giãn cơ trơn mạnh, tác dụng giãn cơ trơn tử cung làm chậm chuyển dạ và chậm cầm máu sau khi sinh.
    • Tác dụng không mong muốn: Thường gặp là hạ huyết áp, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, tăng áp lực sọ não, đặc biệt là độc với gan (gây viêm gan). Ngoài ra, thuốc gây đáp ứng miễn dịch vì vậy hạn chế dùng nhắc lại, nếu phải dùng nhắc lại thì phải cách nhau ít nhất 3 tháng.
    • Chống chỉ định:
      • Sốt cao ác tính.
      • Không nên gây mê bằng halothan trong sản khoa trừ trường hợp cần giãn tử cung.
      • Không phối hợp với thuốc ức chế MAO.
    • Chế phẩm và liều dùng:
      • Lọ 125mL và 250mL. Khỏi mê dùng liều từ 1- 2,5% sau đó duy trì ở nồng độ 0,5- 1,5% (thường phối hợp vối nitrogen oxyd và oxy).

    thuoc-gay-me-duong-ho-hap-2

    Thuốc gây mê đường hô hấp thường dưới dạng khí nén hóa lỏng

    4. Enfluran và isoflurane

    • Đặc điểm: Enfluran và đồng phân isofluran đều là dẫn xuất halogen của ether, là chất lỏng không màu, dễ bay hơi, không cháy nổ, không ăn mòn kim loại, bền vững về mặt hóa học, không bị vôi soda phân hủy.
    • Dược động học: Enfluran và isoflurane là các thuốc gây mê hô hấp. So với các thuốc gây mê có halogen khác, enfluran và isoflurane ít chuyển hóa nên ít gây độc với gan và thận. Thải trừ chủ yếu qua đường hô hấp.
    • Tác dụng:
      • Gây mê: tác dụng gây mê mạnh tương tự halothan, khỏi mê nhanh, êm dịu, tỉnh nhanh.
      • Trên tuần hoàn: thuốc gây hạ huyết áp do giãn mạch, lưu lượng tim tương đối ổn định. Thuốc gây giãn mạch vành, không làm tầng nhu cầu sử dụng oxy của cơ tim, vì vậy ít gây loạn nhịp tim hơn halothan. Thuốc gây tăng nhẹ lưu lượng máu não.
      • Trên hô hấp: ức chế hô hấp mạnh, làm giảm trương lực phế quản, tăng tiết dịch nên dễ gây co thắt thanh quản, có thể gây ngừng thở. 

    Trên đây là Tổng hợp những thông tin và các loại thuốc gây mê đường hô hấp mà Nhà Thuốc Trường Anh đã gửi tới các bạn. Hy vọng với một chút thông tin tham khảo trên đã phần nào giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về Thuốc gây mê đường hô hấp và nhưng có chế tác động của thuốc lên cơ thể. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi!

    Tài liệu tham khảo:

    • Dược Lý học (tập 1) - Đại học Dược Hà Nội
    • PGS.TS. Mai Tất Tố - TS. Vũ Thị Trâm




    Tin tức liên quan

    • thuoc-chong-tram-cam.jpg

      Tổng quan Dược lý về Thuốc chống Trầm cảm

      Các loại thuốc Chống trầm cảm ra đời nhằm phòng ngừa, điều trị hoặc làm giảm tác động của bệnh ảnh hưởng đến bệnh nhân

    • thuoc-gay-te.jpg

      Thuốc gây tê và những lưu ý bạn cần biết

      Thuốc gây tê có tác dụng trên toàn bộ hệ thống sợi thần kinh trung ương, sợi thần kinh thực vật từ sợi lớn đến sợi bé tùy theo nồng độ của thuốc.

    • thuoc-gay-me-duong-tinh-mach.jpg

      Tổng quan về Thuốc gây mê đường tĩnh mạch

      Thuốc gây mê đường tĩnh mạch là các hoạt chất có tác dụng gây mê mạnh và thời gian tác dụng ngăn sử dụng qua đường tiêm truyền.

    • thuoc-gay-me.jpg

      Tổng quan về thuốc gây mê và những điều bạn cần biết

      Thuốc gây mê là thuật ngữ y khoa trong các kỹ thuật cần sự ức chế thần kinh trung ương. Thuốc gây mê thường được sử dụng trước, trong phẫu thuật hoặc thủ thuật y tế

    Sản phẩm xem nhiều
    • Labonvin - Giúp giải độc, tăng cường chức năng gan hiệu quả của MỹLabonvin - Giúp giải độc, tăng cường chức năng gan hiệu quả của Mỹ

      Giá: 520.000 ₫

      Lượt xem: 0

    • Cephalexin PMP 500 Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quảCephalexin PMP 500 Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

      Giá: 10 ₫

      Lượt xem: 0

    • Ceteco prednisolon TW3 (bột) - Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp, dị ứng nặngCeteco prednisolon TW3 (bột) - Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp, dị ứng nặng

      Giá: 10 ₫

      Lượt xem: 0

    • Pradaxa 75mg (vỉ nhôm) - Thuốc phòng ngừa tai biến huyết khối tĩnh mạchPradaxa 75mg (vỉ nhôm) - Thuốc phòng ngừa tai biến huyết khối tĩnh mạch

      Giá: 10 ₫

      Lượt xem: 0

    • Acriptega - Thuốc điều trị HIV hiệu quả của Ấn ĐộAcriptega - Thuốc điều trị HIV hiệu quả của Ấn Độ

      Giá: 1.300.000 ₫

      Lượt xem: 0

    Bán chạy nhất
    • getmoxy-400mg-250ml-tri-vi-khuan-gay-viem-phoi.jpgGetmoxy 400mg/250ml - Thuốc điều trị vi khuẩn gây viêm phổi
    • imukids.jpgImukids Foxs USA - Giúp trẻ ăn ngon miệng, tăng đề kháng
    • braiton-q10.jpgBraiton-Q10 Medistar - Viên uống tăng cường tuần hoàn máu não
    • entergolzinc.jpgEntergolzinc Tradiphar - Giúp bổ sung kẽm và lợi khuẩn
    • vesifix-5mg-dieu-tri-cac-trieu-chung-nhu-tieu-tien-khong-tu-chu.jpgVesifix 5mg Nobel - Điều trị tiểu són, tiểu nhiều lần
    Giới thiệu
    • Hướng dẫn mua hàngHướng dẫn mua hàng

      Mua hàng đơn giản hơn với Nhà thuốc Trường Anh Để mua hàng tại Trườn...

    • Chính sách đổi trả hàngChính sách đổi trả hàng

      Quy định đổi trả hàng tại Nhà thuốc Trường Anh 1. Điều kiện đổi trả: a. C&aac...

    • Hình thức thanh toánHình thức thanh toán

      Thanh toán đơn hàng đơn giản hơn với Nhà thuốc Trường Anh Hìn...

    • Chính sách vận chuyểnChính sách vận chuyển

      Nhà thuốc Trường Anh xin thông báo tới quý khách hàng ch...

    • Về chúng tôiVề chúng tôi

      Nhà thuốc Trường Anh - Là trang web sức khỏe chuyên tư vấn, cung cấp c&a...

    Bệnh về hệ thần kinh
    • Tổng quan Dược lý về Thuốc chống Trầm cảmTổng quan Dược lý về Thuốc chống Trầm cảm

              Cùng với sự phát triển ngày càng nhanh củ...

    • Thuốc gây tê và những lưu ý bạn cần biếtThuốc gây tê và những lưu ý bạn cần biết

                Thuốc gây tê có tác dụng trên ...

    • Tổng quan về Thuốc gây mê đường tĩnh mạchTổng quan về Thuốc gây mê đường tĩnh mạch

               Gây mê là quá trình đưa hoạt c...

    • Sơ lược về Thuốc gây mê đường hô hấp và những lưu ýSơ lược về Thuốc gây mê đường hô hấp và những lưu ý

               Trước khi bước vào một cuộc đại phẫu thuật hoặc thủ thuậ...

    • Tổng quan về thuốc gây mê và những điều bạn cần biếtTổng quan về thuốc gây mê và những điều bạn cần biết

             Thuốc gây mê là thuật ngữ y khoa không c&ogra...

    Bệnh về hệ tim mạch
    • Cơn đau thắt ngực và những vấn đề liên quanCơn đau thắt ngực và những vấn đề liên quan

              Đau thắt ngực hay cơn đau thắt ngực là thuật ngữ chỉ một cơn đ...

    logo-truong-anh-03.png

    0901796388Hotline8:00 - 17:00Giờ mở cửa
    • Thuốc tân dược
      Thuốc tẩy trùng và sát khuẩnThuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroidThuốc cơ xương khớpThuốc chống dị ứng, thuốc giải độcThuốc điều trị ký sinh trùng, thuốc kháng sinhThuốc có tác dụng trên hệ thần kinhThuốc ung thư và điều hòa miễn dịchThuốc có tác dụng trên đường tiết niệuThuốc tác dụng trên máuThuốc tim mạch - huyết ápThuốc da liễuThuốc dùng trong chẩn đoánThuốc đường tiêu hóaThuốc nội tiết - hocmon, thuốc tránh thaiThuốc mắt, tai mũi họngThuốc sản khoaThuốc đường hô hấpThuốc cân bằng nước - điện giảiVitamin - Khoáng chấtThuốc gây tê, gây mê
    • Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu
    • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
    • Mỹ phẩm
    • Vật tư - thiết bị y tế
    • Bao cao su

    Địa chỉ

    Kho Hà Nội: 85 Vũ Trọng Phụng

    Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.

     

    Trường Anh Pharm

    • Về chúng tôi
    • Chính sách bảo mật thông tin

    Chính sách

    • Chính sách vận chuyển
    • Hình thức thanh toán
    • Chính sách đổi trả hàng
    • Hướng dẫn đặt mua hàng

    Kết nối với chúng tôi

     

    Facebook

    Youtube

    Twiter

    Zalo: 

    Hotline: Call/Zalo: 0901796388

    Copyright Quaythuoc.org 2015