Roxithromycin 50mg Khapharco - Thuốc điều trị bệnh bạch hầu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-19 15:35:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35588-22
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 30 gói x 1,5g
Hoạt chất:
Roxithromycin: 50mg

Video

Roxithromycin 50mg là thuốc được sản xuất từ thành phần Roxithromycin 50mg có số đăng ký là VD-35588-22. Roxithromycin 50mg có công dụng điều trị bệnh bạch hầu, ho gà rất hiệu quả, được phát triển bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa. Thuốc Roxithromycin 50mg không dùng đồng thời với cisaprid do nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng, có thể gây xoắn đỉnh. Khi sử dụng Roxithromycin 50mg nên tuân thủ theo chỉ định mà bác sĩ đã đề ra.

Thông tin cơ bản về Roxithromycin 50mg

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Roxithromycin 50mg

  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

  • Số đăng ký: VD-35588-22.

  • Quy cách: Hộp 30 gói x 1,5g.

Hoạt chất có trong Roxithromycin 50mg

  • Roxithromycin: 50mg.

Một số thông tin về thành phần của Roxithromycin 50mg

  • Roxithromycin là kháng sinh nhóm macrolid. Tương tự như erythromycin và các macrolid khác, roxithromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, ức chế tổng hợp protein và nhờ đó ức chế sự phát triển của tế bào vi khuẩn.

  • Tác dụng của các maclorid chủ yếu là kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của chúng tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.

Tác dụng - Chỉ định của Roxithromycin 50mg

  • Điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.

  • Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Cách dùng – liều dùng của Roxithromycin 50mg

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Roxithromycin 50mg

  • Quá mẫn với roxithromycin hoặc với kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng đồng thời roxithromycin với alcaloid cựa lõa mạch gây co mạch (dihydroergotamin, ergotamin) do nguy cơ gây hoại tử đầu chi.

  • Không dùng đồng thời với cisaprid do nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng, có thể gây xoắn đỉnh.

  • Phụ nữ nuôi con bú đang sử dụng cisaprid.

Tác dụng phụ của Roxithromycin 50mg

  • Thường gặp 

    • Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn, táo bón.

    • Yếu, chán nản, khó chịu.

  • Ít gặp 

    • Phản ứng quá mẫn. Mày đay, phù Quincke, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ. 

    • Phát ban, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.

    • Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, rung thất.

    • Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, ảo giác, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.

    • Đau dạ dày và viêm ruột nặng, chứng khó tiêu, đầy hơi.

  • Hiếm gặp

    • Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm). Tiêu chảy đi kèm với phân đầy máu.

    • Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm, viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid cấp tính.

    • Khó thở, đánh trống ngực.

    • Bội nhiễm, tê ở chân tay hoặc các bộ phận khác của cơ thể.

Tương tác

  • So với erythromycin, roxithromycin có ái lực yếu hơn đối với cytochrom P450 nên ít gây tương tác hơn.

  • Cisaprid, Astemisol, Terfenadin: Có khả năng gây loạn nhịp trầm trọng. Chống chỉ định phối hợp. 

  • Alcaloid cựa lõa mạch (dihydroergotamin, ergotamin): Roxithromycin ức chế chuyển hóa các thuốc này tại gan, có nguy cơ gây hoại tử đầu chi. Chống chỉ định phối hợp.

  • Các thuốc kích thích dopamin (bromocriptin, cabergolin, lisurid, pergolid): Roxithromycin làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, tăng khả năng xuất hiện các dấu hiệu của quá liều. Không nên phối hợp roxithromycin và các thuốc này.

  • Colchicin: Roxithromycin làm tăng tác dụng không mong muốn của colchicin, có nguy cơ dẫn tới tử vong. Không phối hợp hai thuốc.

  • Thuốc chống đông đường uống: Tăng tác dụng khi dùng đồng thời roxithromycin, gây nguy cơ chảy máu.

  • Ciclosporin: Roxithromycin nguy cơ làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu, thận trọng khi phối hợp.

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, hoặc các thuốc có tác dụng gây ra yếu tố nguy cơ gây loạn nhịp tim (ví dụ: Hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng) khi phối hợp với roxithromycin có nguy cơ gây loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh.

  • Làm tăng nhẹ nồng độ trong máu của theophylin, dẫn tới tăng tác dụng, đặc biệt là ở trẻ em.

  • Thuốc trị rối loạn lipid huyết (Simvastatin, lovastatin): Tăng nồng độ trong máu, tăng nguy cơ rhabdomyolysis (chấn thương cơ xương nghiêm trọng).

  • Thuốc an thần, gây ngủ (Midazolam, triazolam): tăng nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các phản ứng phụ, bao gồm buồn ngủ quá mức, giảm khả năng vận động, mất trí nhớ, lo âu, ảo giác và khó thở.

  • Thuốc ngừa thai dạng viên: Làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc tránh thai.

Khi sử dụng Roxithromycin 50mg cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Không khuyến cáo sử dụng roxithromycin cho người bệnh suy giảm chức năng gan. Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng, cần giảm liều đi một nửa và thường xuyên theo dõi chức năng gan.

    • Cần thận trọng khi sử dụng roxithromycin cho người bệnh có hội chứng khoảng QT kéo dài bẩm sinh, người bệnh có yếu tố nguy cơ gây loạn nhịp tim (ví dụ: Hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng), người bệnh đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III.

    • Tương tự như các macrolid khác, roxithromycin có thể làm nặng thêm bệnh nhược cơ

    • Xem xét thời gian và liều điều trị để hạn chế nguy cơ bị tiêu chảy có liên quan đến Clostridium difficile (73% trường hợp bị tiêu chảy có liên quan đến việc điều trị với kháng sinh dài ngày).

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Phụ nữ có thai:

      • Để an toàn, tốt nhất là không nên sử dụng roxithromycin cho phụ nữ mang thai. Các dữ liệu trên động vật cho thấy thuốc không gây độc hoặc quái thai, tuy nhiên dữ liệu trên người còn chưa đầy đủ. 

    • Phụ nữ cho con bú:

      • Roxithromycin bài tiết vào sữa với nồng độ tương đương hoặc cao hơn nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy nhiên, nồng độ thuốc trong sữa là không đáng kể so với liều dùng cho trẻ em.

      • Có thể dùng roxithromycin cho phụ nữ nuôi con bú. Nếu trẻ bú mẹ có biểu hiện trên đường tiêu hóa như tiêu chảy, nhiễm candida đường tiêu hóa, cần tạm thời ngừng cho bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.

      • Chống chỉ định sử dụng macrolid cho phụ nữ nuôi con bú nếu trẻ bú mẹ đang dùng cisaprid do nguy cơ tương tác thuốc ở trẻ.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, ảo giác, nên hạn chế lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Làm gì khi quá liều Roxithromycin 50mg

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Roxithromycin 50mg Khapharco - Thuốc điều trị bệnh bạch hầu hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ