Pregasafe 300 MSN - Thuốc điều trị đau thần kinh, động kinh

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-25 13:16:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-17827-14
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Pregabalin: 300mg

Video

Pregasafe 300 MSN là được Bộ Y tế cấp phép lưu hành trên thị trường Việt Nam với số đăng ký VN-17827-14. Pregasafe 300 MSN được bào chế dạng viên nang cứng, hộp 3 vỉ x 10 viên có công dụng điều trị đau thần kinh, động kinh, đau thần kinh tọa, đau thần kinh liên sườn.

Thông tin cơ bản về Pregasafe 300 MSN

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Pregasafe 300
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Số đăng ký: VN-17827-14
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Hoạt chất có trong Pregasafe 300 MSN

  • Pregabalin: 300mg

Một số thông tin về thành phần của Pregasafe 300 MSN

  • Hấp thu
    • Pregabalin được hấp thu nhanh khi uống lúc đói, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ trong cả chế độ dùng đơn liều và đa liều. Sinh khả dụng đường uống của pregabalin khoảng > 90% và không phụ thuộc vào liều dùng. Khi sử dụng nhắc lại, tình trạng ổn định đạt được trong khoảng 24 – 48 giờ. Tỷ lệ hấp thu của pregabalin giảm khi dùng cùng thức ăn dẫn đến Cmax giảm khoảng 25 – 30% và tmax bị chậm khoảng 2,5 giờ. Tuy nhiên, dùng pregabalin cùng với thức ăn không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến mức độ hấp thu pregabalin.
  • Phân bố
    • Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, pregabalin dễ dàng đi qua hàng rào máu não ở chuột nhắt, chuột cống và khỉ. Pregabalin qua được nhau thai ở chuột cống và xuất hiện trong sữa chuột, ở người, thể tích phân bố biểu kiến của pregabalin sau khi dùng đường uống là khoảng 0,56 L/kg. Pregabalin không gắn với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa
    • Pregabalin được chuyển hóa không đáng kể trong cơ thể người. Sau khi dùng pregabalin có đánh dấu phóng xạ, khoảng 98% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu là của pregabalin ở dạng chưa chuyển hóa. Dẫn xuất N-methylat của pregabalin, chất chuyển hóa chính của pregabalin được tìm thấy trong nước tiểu, chiếm khoảng 0,9% liều dùng. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, không có dấu hiệu nào về sự biến đổi pregabalin dạng đồng phân tả truyền thành đồng phân hữu truyền.
  • Thải trừ
    • Pregabalin được thải trừ khỏi hệ tuần hoàn chủ yếu do bài tiết qua thận dưới dạng không chuyển hóa.

Tác dụng - Chỉ định của Pregasafe 300 MSN

  • Điều trị đau thần kinh có liên quan tới biến chứng thần kinh ngoại biên ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Điều trị đau thần kinh sau zona.
  • Liệu pháp bổ trợ cho bệnh nhân người lớn có cơn động kinh khởi phát một phần.
  • Điều trị đau xơ cơ.
  • Điều trị đau thần kinh liên quan tới chấn thương tủy sống.

Cách dùng – liều dùng của Pregasafe 300 MSN

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Liều dùng:
      • Liều dùng: Liều dùng thông thường của thuốc Pregasafe là từ 150 mg - 600 mg mỗi ngày được chia làm 2 đến 3 lần.
      • Liều dùng trong trường hợp đau thần kinh:
        • Điều trị với Pregasafe có thể bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày, chia làm 2 đến 3 lần;
        • Tùy theo đáp ứng của từng người bệnh và khả năng dung nạp của thuốc mà liều dùng có thể tăng lên khoảng 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 7 ngày, nếu cần có thể tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày sau khoảng 7 ngày điều trị với liều 300mg;
        • Tuy nhiên, nhiều trường hợp với liều 600 mg không tăng hiệu quả điều trị rõ rệt và tăng tác dụng phụ thì chỉ nên dùng liều dưới 600mg.
      • Liều dùng trong trường hợp động kinh:
        • Điều trị với Pregasafe có thể bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày chia làm 2 đến 3 lần uống;
        • Tiếp theo tùy đáp ứng của từng người và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng 1 tuần, và nếu cần có thể tăng liều tối đa 600 mg/ngày sau khoảng 1 tuần điều trị với liều 300mg.
      • Liều dùng trong trường hợp rối loạn lo âu lan tỏa:
        • Liều dùng cần cho trị liệu rối loạn lo âu cần được đánh giá lại đều đặn. Điều trị với thuốc Pregasafe có thể bắt đầu với liều khoảng 150mg mỗi ngày;
        • Tùy theo đáp ứng của từng cá thể và khả năng dung nạp, liều dùng có thể tăng lên đến 300 mg/ngày sau khoảng 1 tuần điều trị;
        • Sau khi điều trị được thêm 1 tuần liều dùng cho bệnh nhân có thể tăng tới 450 mg/ngày;
        • Liều dùng tối đa là 600 mg/ngày có thể đạt được sau 1 tuần điều trị tiếp theo. Nhưng chỉ tăng khi thực sự cần thiết;
      • Bệnh nhân suy thận:
        • Giảm liều dùng và thời gian dùng thuốc trên các bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Liều dùng được sử dụng tùy theo theo hệ số thanh thải creatinin (CLcr):
        • Hệ số thanh thải creatinin (CLcr) ≥ 60, dùng liều khởi đầu là 150mg và liều tối đa là 600mg. Được chia làm 2 hoặc 3 lần uống;
        • Hệ số thanh thải creatinin (CLcr) ≥ 30 và < 60, dùng liều khởi đầu là 75mg và liều tối đa là 300mg. Được chia làm 2 hoặc 3 lần uống;
        • Hệ số thanh thải creatinin (CLcr) ≥ 15 và <30, dùng liều khởi đầu là 25-50mg và liều tối đa là 150mg. Được chia làm 2 lần hoặc uống liều đơn;
        • Hệ số thanh thải creatinin (CLcr) dưới 15, dùng liều khởi đầu là 25mg và liều tối đa là 75mg. Được uống một liều đơn;
      • Liều hỗ trợ sau thẩm tách máu:
        • Dùng liều khởi đầu là 25mg và liều tối đa là 100mg. Được uống một liều đơn.
    • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Quên liều:
    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Pregasafe 300 MSN

  • Người dưới 18 tuổi không nên dùng.
  • Không sử dụng nếu có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

Tác dụng phụ của Pregasafe 300 MSN

  • Rất thường gặp: Chóng mặt, buồn ngủ;
  • Thường gặp: Tăng cảm giác ngon miệng, tâm trạng sảng khoái, khó tính, dễ kích động, giảm ham muốn tình dục, mất khả năng định hướng phương hướng, mất ngủ, mất điều hòa vận động, điều phối bất thường, run, thể trạng kém, suy giảm trí nhớ, mất khả năng tập trung, dị cảm, mất khả năng giữ thăng bằng, ngủ lịm, nhìn bị mờ, song thị, chóng mặt. Buồn nôn và nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi. Rối loạn cương cứng, cảm giác mệt mỏi, phù ngoại vi, phù nề, tăng cân;
  • Ít gặp: Viêm mũi họng, khó thở, khô mũi, chán ăn, hạ đường huyết, sần đỏ trên da, ra mồ hôi, ngã, khát nước, tức ngực, suy nhược, ớn lạnh. Ảo giác, cảm giác bị tấn công, thờ ơ, lo âu, trầm cảm, bồn chồn, dao động về tính khí, khó diễn đạt thông tin, mộng mị, tăng ham muốn tình dục, lãnh cảm, ngơ ngẩn, ngất, giật rung cơ, tăng hoạt động tâm thần vận động, mất vị giác, rối loạn vận động, chóng mặt do thay đổi tư thế, run, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, giảm phản xạ, giảm xúc giác, mất trí nhớ, cảm giác rát bỏng. Rối loạn thị lực, giảm tầm nhìn, giảm độ sắc khi nhìn, đau mắt, mỏi mắt, khô mắt, tăng thính lực. Nhịp tim nhanh, block tim nhĩ thất. Co cứng cơ, sưng các khớp, chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau do co cứng cơ. Tiểu tiện không tự chủ hay bí tiểu. Tăng men gan như enzym Alanin aminotransferase(ALT), tăng enzym Aspatat aminotransferase(AST); giảm số lượng tiểu cầu.
  • Một số trường hợp hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, mất các phản xạ có điều kiện, tâm trạng vui vẻ, giảm vận động cơ, loạn khứu giác, khó viết. Nhìn chập chờn, thay đổi về độ sâu của ảnh, hoa mắt, kích ứng mắt, giãn đồng tử, lác, ảnh nhìn bị sáng. Hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, nhịp tim chậm. Trướng bụng, đau bụng, trào ngược dạ dày thực quản, tình trạng tăng tiết nước bọt, mất vị giác, viêm tụy, khả năng nuốt khó. Chảy máu cam, nổi mề đay, ra mồ hôi lạnh. Suy thận, thiểu niệu, mất kinh, chảy sữa, đau vú, phì đại tuyến vú, hạ kali máu, giảm số lượng, phù toàn thân, sốt. Hội chứng cai thuốc.
  • Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác

  • Thuốc điều trị đái tháo đường Thiazolidinedione (TZD) như Pioglitazone, Rosiglitazone
  • Thuốc ức chế chuyển men Benazepril, Captopril, Enalapril,… sẽ làm tăng nguy cơ phù mạch.
  • Thuốc hướng thần thuộc nhóm 1,4 benzodiazepin sẽ làm tăng ức chế thần kinh trung ương và suy hô hấp đặc biệt ở người suy nhược hoặc người già.
  • Thông tin với bác sĩ nhữnh sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Khi sử dụng Pregasafe 300 MSN cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
    • Để xa tầm tay của trẻ em
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Pregasafe 300 MSN

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nới khô ráo thoáng mát
  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • MSN Laboratories Limited - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự

Giá Pregasafe 300 MSN là bao nhiêu?

  • Pregasafe 300 MSN hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Pregasafe 300 MSN ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Pregasafe 300 MSN tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 


Câu hỏi thường gặp

  • Pregasafe 300 MSN - Thuốc điều trị đau thần kinh, động kinh hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ