Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar - Trị nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-13 22:02:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34769-20
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-34769-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống
Đóng gói:
Chai nhựa 90ml. Hộp 1 chai
Hoạt chất:
Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim: 50mg

Video

Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Thuốc có dạng bột pha hỗn dịch uống, có mùi chuối, vị ngọt, hơi đắng nên khá dễ uống, thuận tiện khi dùng cho trẻ nhỏ và người mắc chứng khó nuốt. Mebicefpo 50mg/5ml có thể dùng được cho trẻ sơ sinh và trẻ em từ 2 tháng tuổi.

Thông tin cơ bản về Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Mebicefpo 50mg/5ml.
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
  • Số đăng ký: VD-34769-20.
  • Quy cách: Chai thủy tinh, chai nhựa 90ml. Hộp 1 chai.

Hoạt chất có trong Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar

  • Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim: 50mg.      

Một số thông tin về thành phần của Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar

  • Cefpodoxim proxetil: là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxim 200mg được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do chủng S.

Tác dụng - Chỉ định của Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar

  • Điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm như sau:
    • Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae (trừ các chủng kháng penicilin), S. pyogenes, H. influenzae hoặc M. catarrhalis (bao gồm các chủng sinh beta lactamase).
    • Viêm họng và/ hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng gây ra bởi S. pneumoniae hoặc H. influenzae (bao gồm cả các chủng tạo beta – lactamase).
    • Bội nhiễm vi khuẩn cấp tính trong viêm phế quản mãn tính gây ra bởi S. pneumoniae, H. influenzae (các chủng không sinh beta – lactamase), hoặc M. catarrhalis. Không đủ dữ liệu để xác định hiệu quả của thuốc trên các chủng sinh beta – lactamase của H. influenzae.
    • Bệnh lậu niệu đạo và cổ tử cung cấp tính, chưa biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả các chủng sinh penicillinase).
    • Nhiễm khuẩn hậu môn – trực tràng cấp tính, chưa biến chứng ở phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), chưa có dữ liệu thiết lập trên nam giới và dữ liệu về việc dùng cefpodoxim proxetil trong điều trị viêm họng do N. Gonorrhoeae ở cả nam và nữ.
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes.
    • Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta – lactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis.
    • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa biến chứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
    • Để hạn chế sự đề kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Mebicefpo 50mg/5ml, chỉ nên dùng thuốc khi điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn bởi những vi khuẩn đã được xác định. Căn cứ vào mức độ đề kháng tại địa phương, dữ liệu dịch tễ học để lựa chọn liệu pháp điều trị thích hợp.

Cách dùng - liều dùng của Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Lắc cho bột tơi hoàn toàn sau đó cho nước ấm đến vạch trên thân chai và lắc kỹ.
      • Thêm nước nếu cần thiết cho đến vạch.
      • Hỗn dịch sau khi pha, đậy kín, bảo quản trong tủ lạnh (2° - 8°C) dùng trong vòng 14 ngày.
    • Liều dùng:
      • Người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi:
        • Viêm họng/ Viêm amidan: 100mg x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ, 5-10 ngày.
        • Viêm phổi mắc phải cộng đồng cấp tính: 200mg x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ, 14 ngày.
        • Lậu chưa biến chứng (nam và nữ) và các nhiễm khuẩn lậu trực tràng (nữ): 200 mg/ 1 lần.
        • Da và cấu trúc da: 400mg x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ, 7-14 ngày.
        • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 200mg x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ, 10 ngày.
        • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa biến chứng: 100mg x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ, 7 ngày.
      • Trẻ sơ sinh và trẻ em (từ 2 tháng-12 tuổi):
        • Viêm tai giữa cấp tính: 5 mg/kg/lần x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ (Tối đa 400 mg/ngày), 5 ngày.
        • Viêm họng/ Viêm amidan: 5 mg/kg/lần x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ (Tối đa 200 mg/ngày), 5-10 ngày.
        • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 5 mg/kg/lần x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ (Tối đa 400 mg/ngày), 10 ngày.
        • Bệnh nhân bị suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút), nên tăng khoảng cách giữa các liều lên 24 giờ. Ở bệnh nhân duy trì thẩm tách máu, tần suất nên dùng 3 lần/ tuần sau khi thẩm tách máu.
        • Bệnh nhân xơ gan: Không cần điều chỉnh liều.
        • Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi chưa được thiết lập.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh bị dị ứng với cefpodoxim hoặc nhóm kháng sinh cephalosporin.

Tác dụng phụ của Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar

  • Tần suất gặp > 1%:
    • Tiêu chảy: 6%, ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi (1 tháng – 2 tuổi) là 12,8%.
    • Chứng hăm tã/ nổi ban nấm da: 2% (bao gồm bệnh nấm monilia), ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi là 8,5%.
    • Phát ban da khác: 1,8%.
    • Nôn mửa: 2,3%
  • Tần suất gặp < 1%:
    • Cơ thể: Đau bụng cục bộ, cứng bụng, nhức đầu, nhiễm nấm monilia, đau bụng thông thường, suy nhược, sốt, nhiễm nấm.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nhiễm nấm monilia, chán ăn, khô miệng, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc.
    • Máu và bạch huyết: Tăng tiểu cầu, dương tính test Coombs, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, kéo dài thời gian đông máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng men gan (SGPT).
    • Cơ – xương: Đau cơ.
    • Thần kinh: Ảo giác, chứng tăng động, kích động, buồn ngủ.
    • Hô hấp: Chảy máu cam, viêm mũi.
    • Da: Bệnh nấm da monilia, nổi mày đay, viêm da do nấm, mụn trứng cá, viêm da tróc vảy, nổi ban sần.
    • Giác quan: Sai vị giác.
  • Ảnh hưởng của thuốc đến giá trị xét nghiệm:
    • Gan: Tăng tạm thời AST (SGOT), ALT (SGPT), GGT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
    • Huyết thanh: Tăng tế bào máu, tăng đường huyết, hạ đường huyết, giảm anbumin huyết, giảm protein huyết, tăng kali huyết và hạ natri huyết.
    • Thận: Tăng BUN và creatinine.
    • Hầu hết những bất thường này là thoáng qua và không có ý nghĩa lâm sàng.
  • Các phản ứng phụ nghiêm trọng sau đây đã được báo cáo:
    • Phản ứng dị ứng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng và các phản ứng giống như bệnh huyết thanh, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy ra máu kèm đau bụng, viêm loét đại tràng, chứng chảy máu trực tràng với hạ huyết áp, sốc phản vệ, tổn thương gan cấp tính, phơi nhiễm tử cung với sảy thai, viêm thận xuất huyết, thâm nhiễm phổi với tăng bạch cầu ưa eosin và viêm da mí mắt.
  • Các phản ứng phụ của kháng sinh nhóm cephalosporin:
    • Rối loạn chức năng thận, bệnh thận nhiễm độc, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, mất bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu. Nếu xảy ra động kinh, ngưng dùng thuốc.

Tương tác

  • Các thuốc kháng acid làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết thanh và giảm hấp thu cefpodoxim.
  • Probenecid ức chế thải trừ cefpodoxim qua thận nên làm tăng AUC và nồng độ đỉnh trong huyết thanh của cefpodoxim.
  • Theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi dùng chung với thuốc độc trên thận.
  • Các thuốc nhóm cephalosporin bao gồm cefpodoxim có thể ảnh hưởng đến kết quả dương tính test Coombs.

Khi sử dụng Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thời kỳ mang thai: Cefpodoxim không gây quái thai và chết phôi thai khi dùng trên chuột. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng ở phụ nữ có thai, nên chỉ sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết.
    • Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Do khả năng xảy ra phản ứng nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh, nên cần phải cân nhắc ngưng dùng thuốc, hoặc ngừng cho con bú, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Trong trường hợp xảy ra các tác dụng không mong muốn (như chóng mặt, buồn ngủ…), bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế.       

Sản phẩm tương tự

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Mebicefpo 50mg/5ml Mebiphar - Trị nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ