Fullgram Injection 600mg/4ml - Điều trị nhiễm trùng nặng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-06 15:40:26

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20968-18
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 4ml
Hoạt chất:
Clindamycin 600mg/4ml

Video

Fullgram Injection 600mg/4ml là thuốc gì?

  • Fullgram Injection 600mg/4ml là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng. Hoạt động theo cơ chế ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, Fullgram làm giảm nhanh chóng các triệu chứng sốt, viêm, tiêu chảy, mệt mỏi, khó chịu,... gây ra bởi các bệnh lý. Thuốc được nhập khẩu trực tiếp từ Hàn Quốc. 

Thành phần của Fullgram Injection 600mg/4ml

  • Clindamycin 600mg/4ml. 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm. 

Công dụng - Chỉ định của Fullgram Injection 600mg/4ml

  • Điều trị các nhiễm trùng nặng gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm: 
    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi, viêm màng phổi và áp xe phổi.
    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
    • Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu, nhiễm trùng vòng đáy âm đạo, áp xe tử cung buồng trứng không do lậu cầu gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
    • Nhiễm trùng ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
    • Nhiễm khuẩn huyết.
    • Nhiễm trùng xương và khớp kể cả viêm xương tủy cấp.  

Cách dùng - Liều dùng của Fullgram Injection 600mg/4ml

  • Cách dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: 
      • Nhiễm trùng nặng: 600-1200mg/ngày chia làm 2,3 hoặc 4 lần.
      • Nhiễm trùng nặng hơn: 1200-2700mg/ngày chia làm 2,3 hoặc 4 lần.
      • Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn có thể phải tăng liều. Trường hợp đe dọa đến tính mạng do vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí liều có thể được tăng lên. Các liều lên tới 4800mg mỗi ngày truyền tĩnh mạch cho người lớn. 
      • Tiêm bắp liều lớn hơn 600mg một lần không được khuyến cáo. 
      • Thuốc có thể được truyền tĩnh mạch nhanh liều đầu tiên sau đó truyền tĩnh mạch liên tục như sau: 
        • Để duy trì nồng độ clindamycin trong huyết thanh:
        • Trên 4 µg/ml 10mg/phút trong 30 phút 0.75mg/phút. 
        • Trên 5 µg/ml 15mg/phút trong 30 phút 1.00mg/phút.
        • Trên 6 µg/ml 20mg/phút trong 30 phút 1.25mg/phút.
    • Trẻ em:
      • Trẻ sơ sinh nhỏ hơn 1 tháng tuổi: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 15-20mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần. 
      • Bệnh nhi trên 1 tháng tuổi đến 16 tuổi: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 20-40mg/kg/ngày chia 3 hoặc 4 lần.
      • Trong trường hợp nhiễm trùng do streptococcus huyết giải beta, nên tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày.
      • Sự pha loãng tốc độ truyền: Thuốc phải được pha loãng trước khi dùng đường tĩnh mạch. 
      • Nồng độ của clindamycin trong chất pha loãng để tiêm truyền không nên quá 18mg/ml. 
      • Tốc độ truyền không nên quá 30mg/phút. 
    • Sự pha loãng với tốc độ truyền như sau: Liều Chất pha loãng Thời gian 300mg 50ml 10 phút 600mg 50ml 20 phút 900mg 50-100ml 30 phút 1200mg 100ml 40 phút Truyền 1h nhiều hơn 1200mg thì không được khuyến cáo. Khi pha loãng theo sự hướng dẫn ở trên thuốc giữ được ổn định trong 16 ngày nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 độ C) hay trong 32 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh 4 độ C, hoặc trong 8 tuần nếu bảo quản trong điều kiện đông lạnh (-10 độ C). 

Chống chỉ định khi dùng Fullgram Injection 600mg/4ml

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các chế phẩm chứa Clindamycin hay Lincomycin. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Fullgram Injection 600mg/4ml

  • Cảnh giác: Viêm kết tràng màng giả đã được ghi nhận gần như với các tác nhân kháng khuẩn, kể cả clindamycin và có thể thay đổi mức độ trầm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế, cần phải nghĩ đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng các tác nhân kháng khuẩn. 
  • Việc điều trị với các tác nhân kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường ở kết tràng và có thể cho phép sự tăng trưởng quá mức của clostridia. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng độc tố do clostridium difficile là nguyên nhân chính gây viêm kết tràng do kháng sinh. Sau khi chẩn đoán viêm kết tràng màng giả nhẹ thường đáp ứng với việc ngưng thuốc. 
  • Trường hợp từ trung bình đến nặng, nên kiểm soát dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị với 1 thuốc kháng khuẩn mà trên lâm sàng có hiệu quả chống lại bệnh viêm đại tràng do C.difficile.
  • Tiêu chảy, viêm kết tràng và viêm kết tràng màng giả đã được quan sát khi bắt đầu điều trị cho đến vài tuần sau khi ngừng điều trị với clindamycin Sự nhạy cảm trước đó đối với thuốc và các chất gây dị ứng khác nên được tìm hiểu kỹ. Vì clindamycin không khuếch tán đủ vào dịch não tủy, do đó không nên dùng thuốc này để điều trị viêm màng não. 
  • Các phản ứng phản vệ nặng yêu cầu điều trị cấp cứu ngay bằng epinephrine. Cho thở oxy và dùng corticoid đường tĩnh mạch như là sự chỉ định Thận trọng: Nên thận trọng khi kê toa clindamycin cho những bệnh nhân tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng Dùng clindamycin có thể dẫn đến sự tăng trưởng quá mức của những vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu sự bội nhiễm xảy ra nên tiến hành điều trị thích hợp theo tình trạng lâm sàng. 
  • Thuốc không nên tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch mà không được pha loãng nên được tiêm truyền ít nhất 10-60 phút Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị bệnh thận. bệnh nhân bị bệnh gan từ trung tính đến nặng, sự kéo dài thời gian bán hủy của clindamycin đã xảy ra, nhưng một nghiên cứu dược động học đã cho thấy, khi dùng thuốc mỗi 8h, sự tích tụ hiếm khi xảy ra. Vì thế sự điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị gan có thể không cần thiết. Tuy nhiên, việc xác định enzym gan nên được thực hiện định kỳ khi điều trị ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng Nếu trị liệu lâu dài, các thử nghiệm chức năng gan, thận và công thức màu nên được thực hiện định kỳ. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Sử dụng cho phụ nữ có thai: Nghiên cứu về sự sinh sản được thực hiện trên chuột lớn và chuột nhắt khi dùng liều tiêm dưới da của clindamycin lên đến 250mg/kg/ngày (gấp 0,9 và 0,5 lần liều khuyến cáo cho người lớn dựa trên mg/m2, tương ứng) cho thấy chứng cứ cả sự gây quái thai Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ và thích hợp trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu về sự sinh sản trên động vật không thể tiên lượng chắc chắn trên người nên thuốc này chỉ nên dùng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết. 
  • Sử dụng trong thời gian cho con bú: Clindamycin được ghi nhận bài tiết vào sữa từ 0,7 đến 3,8 µg/ml. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.  

Tác dụng phụ của Fullgram Injection 600mg/4ml

  • Tiêu hóa: viêm kết tràng do kháng sinh, viêm kết tràng màng giả, đau bụng, buồn nôn, nôn. 
  • Phản ứng quá mẫn: ban đỏ, dát sần và mề đay đã xảy ra trong khi điều trị, ban đỏ trên da giống dạng sởi ở mức nhẹ đến trung bình, hiếm khi xảy ra ban đỏ đa hình. 
  • Một vài dạng giống hội chứng Stevens-Johnson được ghi nhận là do clindamycin. Một vài trường hợp phản ứng phản vệ được báo cáo. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra nên ngưng dùng thuốc. 
  • Da và màng nhầy: Ngứa, viêm âm đạo và hiếm khi viêm da tróc vảy được báo cáo 
  • Gan: vàng da và các bất thường trong các thử nghiệm về chức năng gan đã xảy ra khi điều trị clindamycin.
  • Chất tạo huyết: tăng bạch cầu ưa eosin và giảm bạch cầu trung tính thoáng qua đã được ghi nhận. Một vài báo cáo về mất bạch cầu hạt và giảm lượng tiểu cầu.
  • Các phản ứng tại chỗ: đau cứng vùng tiêm, áp xe vùng tiêm đã được báo cáo sau khi tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch. Các phản ứng này có thể giảm đến mức tối thiểu hoặc tránh bằng cách tiêm bắp sâu và tránh dùng kéo dài việc đặt catheter vào trong tĩnh mạch. 
  • Cơ xương: Hiếm khi viêm đa khớp.
  • Tim mạch: Hiếm gặp ngừng tim phổi và hạ huyết áp sau khi dùng đường tĩnh mạch quá nhanh.

Tương tác của Fullgram Injection 600mg/4ml

  • Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 ống x 4ml. 

Nhà sản xuất  

  • Samjin Pharmaceutical Co., Ltd.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Fullgram Injection 600mg/4ml là bao nhiêu?

  • Fullgram Injection 600mg/4ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Fullgram Injection 600mg/4ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Fullgram Injection 600mg/4ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Fullgram Injection 600mg/4ml - Điều trị nhiễm trùng nặng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ