Deséafer 125 - Giúp điều trị quá tải sắt mãn tính hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-30 02:44:20

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27407-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viến nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Deferasirox 125mg

Video

Deséafer 125 dùng để điều trị quá tải sắt mãn tính trong cơ thể. Ngoài ra, Deséafer 125 còn có dùng cho bệnh nhân thiếu máu hay beta thalassemia thể nặng. Deséafer 125 được sản xuất bởi công ty liên doanh Meyer - BPC.

Thông tin cơ bản của Deséafer 125

  • Tên biệt dược: Deséafer 125

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Số đăng ký: VD-27407-17

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Deséafer 125

  • Deferasirox 125mg.

Một số thông tin về thành phần của Deséafer 125

  • Deferasirox được sử dụng để điều trị tình trạng nồng độ sắt trong cơ thể cao liên tục gây ra bởi truyền máu nhiều lần. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị hàm lượng sắt cao ở bệnh nhân mắc rối loạn máu không phải do truyền máu (bệnh thiếu máu thalassemia không phụ thuộc truyền máu). Deferasirox có thể được dùng bằng đường uống và thuộc nhóm thuốc chelat hóa sắt. Thuốc hoạt động bằng cách kết hợp với sắt, cho phép cơ thể đào thải sắt qua phân.

Tác dụng - chỉ định của Deséafer 125

  • Quá tải sắt mạn tính ở bệnh nhân bị:

    • Beta thalassemia thể nặng do truyền máu thường xuyên (≥ 7mL hồng cầu lắng/kg/tháng, ≥ 6 tuổi. hoặc, 2- 5 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng) hoặc truyền máu không thường xuyên (< 7mL hồng cầu lắng/kg/tháng, ≥ 2 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng).

    • Các bệnh thiếu máu khác (≥ 2 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng).

    • Hội chứng Thalassemia không phụ thuộc truyền máu và có ít nhất 5mg sắt/g trọng lượng khô của gan và ferritin huyết thanh > 300mcg/L (≥ 10 tuổi.).

Cách dùng – liều dùng của Deséafer 125

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường uống.

    • Liều dùng:

      • Người lớn bị dư thừa sắt quá mức:
        • Liều khởi đầu từ 20mg/kg mỗi ngày một lần
        • Liều duy trì từ 20-40mg/kg/ngày
        • Liều tối đa từ 40mg/kg/ngày
        • Liều dùng thông thường ở người lớn bị thiếu máu thalassemia sử dụng liều khởi đầu là 10mg/kg/ngày.
      • Trẻ bị dư thừa sắt quá mức, đối với trẻ trên 2 tuổi:
        • Liều khởi đầu từ 20 mg/kg/ngày
        • Liều duy trì từ 20-40 mg/kg/ngày
        • Liều tối đa từ 40 mg/kg/ngày
        • Liều dùng thông thường ở trẻ em bị thiếu máu thalassemia dùng liều khởi đầu từ 10mg/kg/ngày.
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Deséafer 125

  • Người bệnh quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Deséafer.
  • Hội chứng loạn sản tủy có nguy cơ cao và các bệnh ác tính được tiên lượng là không có lợi khi sử dụng liệu pháp thải.
  • Độ thanh thải creatinin < 40ml/phút hoặc SCr > 2 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Tính trạng hoạt động cơ kém.
  • Bệnh ác tính tiến triển xấu.
  • Tiểu cầu < 50x109/L.

Tác dụng phụ của Deséafer 125

  • Nhức đầu.
  • Tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Buồn nôn.
  • Đau bụng, chướng bụng.
  • Tăng transaminase.
  • Ban ngứa da.
  • Tăng creatinin máu.
  • Protein niệu.
  • Bệnh lý ống thận trên người bệnh là trẻ em và thanh thiếu niên mắc bệnh beta-thalassemia và ferritin huyết thanh < 1500mcg/L.
  • Viêm tuỵ cấp nghiêm trọng ở người bệnh trước đó có hoặc không có bệnh lý đường mật.

Tương tác 

  • Chất cảm ứng mạnh UDP-glucuronosyltransferase (như rifampicin, phenytoin, phenobarbital). Thức ăn. Midazolam. Chế phẩm kháng acid chứa nhôm. NSAID, corticosteroid, bisphosphonat đường uống, thuốc chống đông. Thận trọng dùng cùng thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4 (như ciclosporin, simvastatin, thuốc tránh thai nhóm nội tiết tố), repaglinide và tác nhân chuyển hóa qua CYP2C8 (như paclitaxel), theophylline và tác nhân chuyển hóa bởi CYP1A2.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận cần điều chỉnh liều.
    • Thận trọng sử dụng thuốc Deséafer cho bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với deferasirox, người cao tuổi.
    • Không phân tán, nghiền nát viên thuốc trong nước có ga hoặc sữa.
    • Theo dõi protein niệu, tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, xét nghiệm thị giác và thính giác trước khi điều trị và sau điều trị 12 tháng.
    • Nếu có nghi ngờ phản ứng da nặng thì cần dừng thuốc ngay lập tức.
    • Thay đổi liều lượng hoặc dừng điều trị nếu như tăng transaminase huyết thanh nặng hoặc kéo dài.
    • Đối với những trường hợp thiếu hụt lactase nghiêm trọng, không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose thì không khuyến cáo dùng thuốc Deséafer.
    • Chỉ sử dụng thuốc Deséafer trong thời kỳ mang thai nếu như lợi ích cao hơn nguy cơ.
    • Ngừng cho con bú nếu mẹ điều trị bằng thuốc Deséafer
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

  • Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc:

    • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://dichvucong.dav.gov.vn/

Giá Deséafer 125 là bao nhiêu?

  • Deséafer 125 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Deséafer 125 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Deséafer 125 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)

  • Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

  • Deséafer 125 - Giúp điều trị quá tải sắt mãn tính hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ