Cefubi-100 DT Bidiphar - Giúp điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-03 12:57:15

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-24936-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viến nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Cefpodoxim

Video

Cefubi-100 DT Bidiphar là sản phẩm giúp điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên( viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm amidan ) và dưới( đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính, viêm phổi do vi khuẩn ). Cefubi-100 DT Bidiphar có thể dùng được cho cả người lớn và trẻ em

Thông tin cơ bản của Cefubi-100 DT Bidiphar

  • Tên biệt dược: Cefubi-100 DT Bidiphar

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Số đăng ký: VD-24936-16

  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Cefubi-100 DT Bidiphar

  • Cefpodoxim proxetil tương đương 100mg Cefpodoxim.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Một số thông tin về thành phần của Cefubi-100 DT Bidiphar

  • Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxim bền vững với beta – lactamase do các vi khuẩn gram âm và gram dương tạo ra. Tác dụng kháng khuẩn của cefpodoxim thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzym transpeptidase gắn kết màng; điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của tế bào vi khuẩn.

Tác dụng - chỉ định của Cefubi-100 DT Bidiphar

  • Cefpodoxim được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, viêm amidan.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính, viêm phổi do vi khuẩn.

Cách dùng – liều dùng của Cefubi-100 DT Bidiphar

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Dùng đường uống, nên dùng cùng với thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.

    • Liều dùng:

      • Người lớn và thanh thiếu niên có chức năng thận bình thường:
        • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
          • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 200 mg x 2 lần/ ngày.
          • Viêm amidan: 100 mg/ lần x 2 lần/ ngày.
        • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
          • Đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính: 200 mg x 2 lần/ngày.
          • Viêm phổi do vi khuẩn: 200 mg x 2 lần/ ngày.
      • Người cao tuổi:
        • Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
      • Trẻ em:
        • Trẻ em < 11 tuổi (cân nặng > 25 kg): 100 mg x 2 lần/ ngày.
        • Trẻ em > 11 tuổi: Dùng liều như người lớn.
      • Liều dùng cho người suy gan:
        • Không yêu cầu chỉnh liều trong trường hợp suy gan.
      •  Liều dùng cho người suy thận:
        • Không cần chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinin trên 40 ml/phút.
        • Dưới giá trị này, các nghiên cứu về dược động học cho thấy sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ tối đa trong huyết tương, do đó nên điều chỉnh liều lượng một cách thích hợp.
        • Độ thanh thải creatinin (ml/ phút):
      • 39 - 10: Liều đơn mỗi 24 giờ thay vì hai lần một ngày (tức là 1/2 liều thông thường dành cho người lớn) < 10: Liều đơn mỗi 48 giờ (tức là 1/4 của liều dùng bình thường)
      • Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng liều duy nhất sau mỗi lần chạy thận.
      • Chú ý: Liều đơn là 100 mg hay 200 mg, tùy thuộc vào loại nhiễm trùng.
  • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Cefubi-100 DT Bidiphar

  • Người có tiền sử quá mẫn với cefpodoxim, các loại cephalosporin khác hay bất kỳ kháng sinh beta-lactam khác.

Tác dụng phụ của Cefubi-100 DT Bidiphar

  • Phản ứng bất lợi của thuốc được liệt kê theo hệ thống cơ quan và tần suất. Các tần suất được định nghĩa là:
    • Rất thường gặp (≥ 1/10)
    • Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
    • It gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100)
    • Hiếm gặp (≥ 1/ 10.000 đến < 1/1.000)
    • Rất hiếm gặp (<1/ 10.000), chưa biết (không thể ước lượng được dữ liệu sẵn có)
  • Rối loạn máu và bạch huyết:
    • Hiếm gặp: Các rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Rất hiếm gặp: Thiếu máu tan huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Ít gặp: Nhức đầu, dị cảm, hoa mắt, chóng mặt.
  • Rối loạn tai và mê đạo: Ít gặp: Ù tai.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: Áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
    • Tiêu chảy ra máu có thể xảy ra như một triệu chứng của viêm ruột kết.
    • Nên xem xét khả năng bị viêm đại tràng giả mạc nếu tiêu chảy nghiêm trọng hoặc dai dẳng xảy ra trong hoặc sau khi điều trị (xem phần 4.4).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Thường gặp: Ăn mất ngon.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Phản ứng quá mẫn đã được quan sát thấy ở tất cả các mức độ nghiêm trọng.
    • Rất hiếm: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Rất hiếm: Tăng nhẹ creatinin và ure huyết.
  • Rối loạn gan mật:
    • Hiếm gặp: Tăng trung bình thoáng qua ASAT, ALAT, phosphatase kiềm và/hoặc bilirubin. Những bất thường trong phòng thí nghiệm có thể giải thích được do nhiễm trùng, hiếm khi vượt quá giới hạn trên của khoảng đã biết và gây ra mô hình tổn thương gan, thường ứ mật và hầu hết không có triệu chứng.
    • Rất hiếm gặp: Tổn thương gan
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Ít gặp: Phản ứng quá mẫn niêm mạc da, ban, mày đay, ngứa.
    • Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Có thể gia tăng các vi sinh vật không nhạy cảm.
  • Rối loạn chung và tình trạng vùng sử dụng: Ít gặp: Suy nhược hoặc khó ở.

Tương tác 

  • Khả dụng sinh học giảm khoảng 30% khi dùng cefpodoxim với thuốc trung hòa pH dạ dày hoặc ức chế tiết acid. Do đó các thuốc như thuốc kháng acid loại khoáng chất và thuốc chẹn H2 như ranitidin, có thể làm tăng pH dạ dày, nên được thực hiện sau 2 đến 3 giờ sau khi dùng cefpodoxim.
  • Khi chỉ định cefpodoxim đồng thời với hợp chất được biết là gây độc trên thận, nên theo dõi sát chức năng thận.
  • Các chất đối kháng H2 và các thuốc kháng acid làm giảm khả dụng sinh học của cefpodoxim. Probenecid làm giảm bài tiết của cephalosporin. Cephalosporin có thể làm tăng hiệu quả chống đông máu của coumarin và giảm tác dụng của estrogen.
  • Dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng tác dụng chống coagulant.
  • Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Các cephalosporin làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên trong điều trị viêm phổi do khuẩn tụ cầu và không nên dùng trong điều trị viêm phổi không điển hình do các vi sinh vật như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia gây ra. Không nên dùng cefpodoxim để điều trị viêm phổi do S. pneumoniae.
    • Cũng như các chất kháng khuẩn beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây ra tử vong đã được báo cáo. Trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng phải ngưng dùng cefpodoxim ngay và bắt đầu các biện pháp cấp cứu thích hợp.
    • Trước khi bắt đầu điều trị cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefpodoxim, các cephalosporin hay bất kỳ beta-lactam nào khác. Nên thận trọng nếu cefpodoxim được dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ beta-lactam khác.
    • Trường hợp suy thận nặng cần giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
    • Viêm đại tràng liên quan đến tác nhân kháng khuẩn và viêm đại tràng màng giả được báo cáo với hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả cefpodoxim, có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, quan trọng là phải xem xét chẩn đoán này ở bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim. Nên xem xét khi ngừng điều trị cefpodoxim và điều trị đặc hiệu Clostridium difficile. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột. Cần thận trọng khi dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
    • Các kháng sinh beta-lactam, sự giảm bạch cầu trung tính và hiếm thấy hơn là tăng bạch cầu hạt có thể phát triển đặc biệt trong khi điều trị kéo dài. Trường hợp điều trị kéo dài trên 10 ngày nên theo dõi công thức máu và ngưng dùng thuốc nếu thấy giảm bạch cầu trung tính.
    • Cephalosporin có thể hấp thu trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với kháng thể chống lại thuốc. Điều này có thể dương tính xét nghiệm Coomb, và hiếm khi là thiếu máu tan huyết. Khả năng phản ứng chéo có thể xảy ra với penicillin cho phản ứng này.
    • Sự thay đổi chức năng thận đã được quan sát thấy với kháng sinh cephalosporin, đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc thận như aminoglycosid và/hoặc các thuốc lợi tiểu. Trong các trường hợp đó cần theo dõi sát chức năng thận.
    • Dùng cefpodoxim kéo dài có thể làm phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm (Candida, Clostridium difficile), có thể yêu cầu phải ngưng điều trị.
    • Tá dược aspartam trong chế phẩm là nguồn phenylalanin, có thể gây hại cho người bị phenylceton niệu.
  • Thời kỳ mang thai: không có dữ liệu hoặc dữ liệu hạn chế về việc sử dụng cefpodoxim cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp gây độc cho thai sản. Vì lợi ích của điều trị kháng sinh, có thể xem xét sử dụng cefpodoxim trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: cefpodoxim bài tiết qua sữa mẹ với một lượng nhỏ, sử dụng được trong thời gian cho con bú nhưng có thể xảy ra trường hợp tiêu chảy hoặc nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chóng mặt đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng cefpodoxim, có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều

  • Nếu bạn nhận thấy mình dùng quá liều lượng khuyến cáo, cần liên hệ với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/

Giá Cefubi-100 DT Bidiphar là bao nhiêu?

  • Cefubi-100 DT Bidiphar đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cefubi-100 DT Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefubi-100 DT Bidiphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Cefubi-100 DT Bidiphar - Giúp điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ