Canpaxel 100 Bidiphar - Giúp điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-03 12:49:55

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-21630-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 16,7ml
Hoạt chất:
Paclitaxel

Video

Canpaxel 100 Bidiphar có thành phần là Paclitaxel vậy nên Canpaxel 100 Bidiphar giúp trị ung thư vú, ung thư vú dị căn, ung thư buồng trứng, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và các trường hợp ung thư khác sẽ được ưu tiên chỉ định thuốc.

Thông tin cơ bản của Canpaxel 100 Bidiphar

  • Tên biệt dược: Canpaxel 100 Bidiphar

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Số đăng ký: VD-21630-14

  • Quy cách: Hộp 1 lọ x 16,7ml.

Hoạt chất có trong Canpaxel 100 Bidiphar

  • Paclitaxel: 100 mg. 

Một số thông tin về thành phần của Canpaxel 100 Bidiphar

  • Paclilaxel, hoạt chất có trong vỏ cây thông đỗ Taxux brevifolia, là một \huốc
  • chống ung thư. Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành
  • các vi quản và làm ổn định các vi quản do ức chế quá trình giải trùng hợp. Sự ổn
  • định này ức chế sự tổ chức lại bình thường của mạng vi quản rất quan trọng ở
  • gian kỳ của quá trình phân bào giảm nhiễm, vả cả với hoạt động của ty lạp thể.
  • Paclitaxel cũng gây tạo thành các cấu trúc bất thường trong các vi quản trong quá
  • trình phân bào. Tuy chưa được nghiên cứu kỹ nhưng do cơ chế tác dụng của nó,
  • Paclitaxel phải được coi là chất gây ung thư và độc đối với gen.

Tác dụng - chỉ định của Canpaxel 100 Bidiphar

  • Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường
  • bằng các muối anthracyclin, và muối plalinum đã thất bại hay bị chống chỉ định.
  • Điều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc không thích hợp.

Cách dùng – liều dùng của Canpaxel 100 Bidiphar

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Dùng thông qua đường tiêm truyền.

    • Liều dùng:

      • Mức độ đáp ứng với liệu pháp điều trị sử dụng paclitaxel phụ thuộc vào tính chất khối u, thể tích khối u và sự gia tăng mức độ chịu đựng với hóa trị liệu có chứa platin trước đó.
      • Việc điều trị phải được tiến hành bởi thầy thuốc có kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư.
      • Điều trị trước khi sử dụng paclitaxel:
        • Trước khi tiêm truyền paclitaxel, sử dụng dexamethason, liều 20 mg đường uống (trước 12 giờ và 6 giờ) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (14 giờ và 7 giờ).
        • Trong trường hợp bệnh nhân bị HIV, có thể giảm liều uống dexamethason đến 10 mg.
        • Khuyến cáo sử dụng diphenhydramin (50 mg tiêm tĩnh mạch, 30 – 60 phút trước khi dùng thuốc) và cimetidin, famotidin, ranitidin.
      • Ung thư buồng trứng:
        • Phác đồ lựa chọn hàng đầu để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển
        • Khi phối hợp cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư buồng trứng tiến triển, có 2 phác đồ có paclitaxel được khuyến cáo. Cần quan tâm đến độc tính khi chọn phác đồ thích hợp cho bệnh nhân. Một phác đồ dùng paclitaxel 175 mg/m2 (diện tích cơ thể) truyền tĩnh mạch 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt. Một phác đồ khác dùng paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt.
        • Phác đồ lựa chọn hàng hai hoặc điều trị kế tiếp đối với ung thư buồng trứng tiến triển
        • Dùng đơn trị liệu ở bệnh nhân ung thư buồng trứng di căn không đáp ứng với pháp đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, phác đồ khuyên dùng paclitaxel là 135 hoặc 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ và cách 3 tuần nhắc lại nếu dung nạp được. Liều tối ưu của paclitaxel chưa xác định được đối với quần thể bệnh nhân này.
      • Ung thư vú:
        • Điều trị hỗ trợ ung thư vú có hạch:
          • Dùng paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một đợt, dùng 4 đợt, sau khi đã hoàn tất dùng doxorubicin trong phác đồ phối hợp. Đã thử nghiệm trên rất nhiều bệnh nhân dùng 4 đợt doxorubicin và cyclophosphamid, sau đó điều trị bổ trợ bằng paclitaxel.
          • Pháp đồ lựa chọn hàng hai điều trị ung thư vú tiến triển
          • Đối với ung thư vú di căn đã trơ với dùng hóa trị liệu hoặc ung thư vú tái phát trong vòng 6 tháng sau khi điều trị hỗ trợ, dùng paclitaxel thông thường 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần.
      • Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
        • Khi dùng phối hợp với cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không có chỉ định phẫu thuật hoặc xạ trị, phác đồ khuyến cáo là paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt. Một phác đồ khác, paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó truyền cisplatin 80 mg/m2, cách 3 tuần một đợt cũng đã được dùng cho bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
        • Sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS
        • Đối với bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, chỉ được bắt đầu dùng paclitaxel nếu bạch cầu trung tính ít nhất là 1 000/mm3.
        • Đối với bệnh nhân bị sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS không đáp ứng với phác đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, có hai phác đồ với paclitaxel được khuyến cáo. Một phác đồ dùng paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cách 3 tuần 1 lần. Một phác đồ khác dùng paclitaxel 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 2 tuần một lần. Các phác đồ này có mức liều là 45 và 50 mg/m2 mỗi tuần. Trong các nghiên cứu giai đoạn II, thấy phác đồ liều cao có độc tính lớn hơn, và bệnh nhân có tình trạng kém ở phác đồ dùng paclitaxel 100 mg/m2, cách 2 tuần một lần.
        • Mức liều của paclitaxel có thể giảm trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan.
        • Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x 109/lít) (500/mm3) trong quá trình điều trị dài bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng. Đợt điều trị nhắc lại paclitaxel chỉ tiến hành khi số lượng bạch cầu hạt ≥ 1.500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000 tế bào /mm3. Với bệnh nhân bị nhiễm HIV, chu kỳ sử dụng paclitaxel chỉ nhắc lại khi số lượng bạch cầu hạt đạt ít nhất 1 000/mm3.
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Canpaxel 100 Bidiphar

  • Không dùng cho người bệnh quá mẫn với Paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu Cremophor EL,
  • Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mn (1,5 x10°/Iit) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.

Tác dụng phụ của Canpaxel 100 Bidiphar

  • Hầu hết các người bệnh dùng paclitaxel đều bị rụng tóc. Gần 90% bị suy tủy, khi liều càng cao, tần suất tiêm truyền càng lớn và thời gian tiêm truyền càng dài thì nguy cơ càng cao. Tuy nhiên, khi dừng thuốc bệnh nhân nhanh chóng phục hồi.
  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại banm kém ăn, phù ngoại vi
    • Thần kinh: bệnh thần kinh ngoại vi
    • Máu: suy tủy, giảm nặng bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu với Hb<80g/lít trong đó có thể chuyển thành thiếu máu nặng.
    • Tuần hoàn: hạ huyết áp không có biểu hiện triệu chứng, nhịp tim chậm không có biểu hiện triệu chứng, rối loạn điện tâm đồ.
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm niêm mạc, táo bón, tắc ruột
    • Da: rụng tóc, kích ứng tại nơi truyền thuốc
    • Gan: tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với bình thường, tăng photphatase kiềm lên hơn 5 lần và tăng mạnh bilirubin huyết thanh
    • Cơ-xương: đau cơ, đau khớp
    • Khác: nhiễm khuẩn.
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Toàn thân: các phản ứng quá mẫn như hạ huyết áp, phù mạch, khó thở, nổi mày đay toàn thân.
    • Tuần hoàn: block nhĩ thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vành.
    • Máu: giảm nặng bạch cầu trung tính tới dưới 500/mm3 không kèm theo sốt và kéo dài tới 7 ngày hoặc lâu hơn. Rất hiếm khi bệnh nhân bị giảm tiểu cầu có số lượng dưới 50,000/mm3 ít nhất là 1 lần trong qua trình điều trị
    • Thần kinh: bệnh thần kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng và có liên quan tới tích lũy thuốc.

Tương tác 

  • Cisplatin (thường được dùng trước paclitaxel) lam gidm sự đào thai Paclitaxel qua thận từ 20 đến 25%.
  • Ketoconazol ức chế sự chuyển hóa của Paclitaxel.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Người bệnh có rối loạn hoặc suy chức năng gan, bệnh tim.
    • Người quá mẫn với cremophor EL. Trong chế phẩm có tá dược là crermophor EL. Chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giảiphóng nhiều histamin. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.
  • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • Phụ nữ có thai: không được dùng vì thuốc độc với phôi và bào thai.
    • Phụ nữ đang cho con bú: tránh dùng thuốc trong thời kỳ này hoặc phải ngừng nuôi con bằng sữa mẹ nếu dùng thuốc.
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
    • Thuốc có chứa alcol nên phải thận trọng không nên lái xe hay vận hành máy móc ngay sau khi điều trị vì có thể gây buồn ngủ.

Làm gì khi quá liều

  • Nếu bạn nhận thấy mình dùng quá liều lượng khuyến cáo, cần liên hệ với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://cdn.drugbank.vn/1556003634670_147(45).pdf

Giá Canpaxel 100 Bidiphar là bao nhiêu?

  • Canpaxel 100 Bidiphar đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Canpaxel 100 Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Canpaxel 100 Bidiphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Canpaxel 100 Bidiphar - Giúp điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ