Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar - Điều trị loãng xương hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-01 10:02:52

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-35005-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang mềm
Đóng gói:
Hộp 1 túi nhôm x 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Calcitriol: 0,5mcg

Video

Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar có thành phần chính là Calcitriol, có tác dụng điều trị loãng xương, còi xương hiệu quả. Calcitriol DHT 0,5mcg phù hợp với phụ nữ sau mãn kinh để ngăn ngừa hoặc điều trị loãng xương, bệnh nhân suy thận mãn bị loạn dưỡng xương, bệnh nhân bị thiểu năng tuyến cận giáp,...

Thông tin cơ bản về Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Calcitriol DHT 0,5mcg.
  • Dạng bào chế: Viên nang mềm.
  • Số đăng ký: VD-35005-21.
  • Quy cách: Hộp 1 túi nhôm x 6 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar

  • Calcitriol: 0,5mcg.      

Một số thông tin về thành phần của Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar

  • Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, bình thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất của nó là 25 - hydroxycholecalciferol (25 - HCC). Bình thường, lượng chất này được hình thành mỗi ngày là 0,5 - 1,0 mg, và tăng nhiều hơn trong giai đoạn mà sự tạo xương tăng cao (chẳng hạn trong giai đoạn tăng trưởng hoặc lúc có thai). Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương.
  • Calcitriol đóng vai trò chủ chốt trong sự điều hòa bất biến nội môi của calci, đồng thời kích thích sự tạo xương, đây là một cơ sở dược lý cho tác động điều trị chứng loãng xương.

Tác dụng - Chỉ định của Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar

  • Được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    • Loãng xương sau mãn kinh.
    • Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.
    • Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.
    • Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát.
    • Thiểu năng tuyến cận giáp giả.
    • Còi xương đáp ứng với vitamin D.
    • Còi xương kháng với vitamin D, kèm theo giảm phosphat huyết.

Cách dùng - liều dùng của Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Dùng đường uống.
    • Liều dùng:
      • Liều khởi đầu thường dùng của calcitriol là 0,25 mcg/ ngày.
      • Phải xác định cẩn thận liều tối ưu hàng ngày của calcitriol cho từng bệnh nhân theo calci huyết.
      • Ngay khi đã tìm được liều tối ưu của calcitriol, phải kiểm tra calci huyết mỗi tháng.
      • Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 1 mg/ 100ml (hay 0,25 mmol/ l) cần phải giảm liều hoặc tạm thời ngừng dùng calcitriol cho đến khi calci huyết trở về bình thường.
      • Khi các giá trị trở về bình thường, có thể dùng trở lại calcitriol với liều thấp hơn 0,25 mcg so với dùng trước đó.
      • Các hướng dẫn đặc biệt về liều lượng:
        • Loãng xương sau mãn kinh: 
          • Liều khuyến cáo là 0,25 mcg, 2 lần/ ngày, uống thuốc không nhai. Ở bệnh nhân được cung cấp dưới 500 mg calci từ thức ăn, nên kê toa thêm calci. Lượng calci cung cấp hàng ngày không vượt qua 1000 mg.
          • Nồng độ calci và creatinin trong huyết thanh phải được kiểm tra vào tuần thứ 4, tháng thứ 3 và tháng thứ 6, sau đó mỗi 6 tháng.
        • Loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận (bệnh nhân phải chạy thận):
          • Liều khởi đầu hàng ngày là 0,25 mcg.
          • Ở người có calci huyết bình thường hay hạ calci huyết nhẹ, dùng liều 0,25 mcg mỗi 2 ngày là đủ.
          • Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt sau khoảng 2 đến 4 tuần, có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25 mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần.
          • Trong giai đoạn này, cần kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần. Đa số bệnh nhân có đáp ứng tốt với liều từ 0,5 đến 1 mcg/ ngày. Có thể cần dùng liều cao nếu có phối hợp với barbiturat hay các thuốc chống động kinh. 
        • Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương:
          • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,25 mcg/ ngày, uống vào buổi sáng.
          • Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25 mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần. Trong giai đoạn này, cần kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar

  • Chống chỉ định Calcitriol (hoặc tất cả các thuốc cùng nhóm) trong những chứng bệnh có liên quan đến tăng calci huyết, cũng như khi có quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
  • Calcitriol cũng bị chống chỉ định nếu có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D.

Tác dụng phụ của Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar

  • Khi sử dụng thuốc Calcitriol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
  • Calcitriol không gây một tác dụng ngoại ý nào nếu không dùng quá nhu cầu của cơ thể. Tuy nhiên, cũng như vitamin D, nếu dùng calcitriol liều quá cao có thể gây những tác dụng ngoại ý tương tự như khi quá liều vitamin D: Hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci, tùy theo mức độ và thời gian tăng calci huyết.
  • Nếu đồng thời bị tăng calci huyết và tăng phosphat huyết (> 6 mg/ 100 ml, hay > 1,9 mmol/ l) có thể sẽ gây vôi hóa các phần mềm, có thể nhận thấy qua tia X.
  • Do có thời gian bán hủy ngắn, việc bình thường hóa một nồng độ cao của calci trong huyết tương chỉ cần khoảng vài ngày sau khi ngưng thuốc, nhanh hơn rất nhiều so với vitamin D3.

Tương tác

  • Calcitriol là một trong những chất chuyển hóa chính có hoạt tính của vitamin D, do đó không nên phối hợp thêm với vitamin D hay các dẫn xuất, nhằm tránh tác dụng cộng lực có thể xảy ra với nguy cơ tăng calci huyết.
  • Nên chấp hành tốt lời khuyên của bác sĩ về chế độ ăn uống, chủ yếu các thức ăn có thể cung cấp nhiều calci, tránh dùng các thuốc có chứa calci.
  • Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nguy cơ tăng calci huyết ở bệnh nhân bị thiểu năng tuyến cận giáp, ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, nên xác định liều calcitriol một cách cẩn thận, do tăng calci huyết có thể phát động loạn nhịp.
  • Có một sự đối kháng về chức năng giữa các chất giống vitamin D và corticoid: Các chất giống vitamin D tạo thuận lợi cho sự hấp thu calci, trong khi corticoid thì ức chế quá trình này.
  • Để tránh tăng magnesi huyết, tránh dùng cho những bệnh nhân phải chạy thận mãn tính những thuốc có chứa magnesi (như các thuốc kháng acid) trong thời gian điều trị bằng calcitriol.
  • Calcitriol cũng tác động lên sự vận chuyển phosphat ở ruột, ở thận và ở xương; dùng các thuốc tạo phức chelat với phosphat phải được điều chỉnh theo nồng độ trong huyết thanh của phosphat (giá trị bình thường: 2 - 5 mg/ 100 ml, tương ứng 0,6 - 1,6 mmol/ l).
  • Ở những bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm phosphat huyết gia đình), cần tiếp tục dùng phosphat bằng đường uống. Tuy nhiên cũng nên lưu ý rằng calcitriol có thể kích thích sự hấp thu phosphat ở ruột, do đó có thể làm giảm nhu cầu về phosphat bổ sung.
  • Dùng các thuốc gây cảm ứng men như phenytoin hay phenobarbital có thể làm tăng sự chuyển hóa của calcitriol và như thế làm giảm nồng độ của chất này trong huyết thanh.
  • Colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong dầu và như thế cũng ảnh hưởng đến sự hấp thu của calcitriol.   

Khi sử dụng Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu về độc tính trên động vật không cho các kết quả thuyết phục, không có những nghiên cứu có kiểm soát tương đối ở người về tác dụng của calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh trên thai kỳ và sự phát triển của bào thai. Do đó, chỉ sử dụng calcitriol khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
    • Thời kỳ cho con bú: Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây những tác dụng ngoại ý cho trẻ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị với calcitriol. 
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.       

Sản phẩm tương tự

Giá của Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar là bao nhiêu?

  • Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Calcitriol DHT 0,5mcg Hataphar - Điều trị loãng xương hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ