Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar - Trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-29 16:47:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-35533-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Bisoprolol fumarat: 3,75mg

Video

Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar là thuốc uống, dùng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực. Thành phần chính của thuốc là Bisoprolol fumarat đóng vai trò ức chế các thụ thể  beta-1 tại tim; từ đó giảm nhịp tim và giảm nhu cầu sử dụng oxy của cơ tim; nhờ vậy mà các triệu chứng bệnh lý được giảm đáng kể. 

Thông tin cơ bản về Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Bisoprolol DWP 3.75mg.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Số đăng ký: VD-35533-21.
  • Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar

  • Bisoprolol fumarat: 3,75mg.      

Một số thông tin về thành phần của Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar

  • Bisoprolol fumarat: thuộc nhóm thuốc chẹn beta (beta blocker) có tác dụng chọn lọc trên thụ thể beta-1 tại tim, ức chế các thụ thể này từ đó giảm nhịp tim và giảm nhu cầu sử dụng oxy của cơ tim. Thuốc được chỉ định để điều trị: Tăng huyết áp. Đau thắt ngực mạn tính ổn định.

Tác dụng - Chỉ định của Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar

  • Tăng huyết áp. Đau thắt ngực.
  • Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, và có thể với glycosid trợ tim. Chỉ định này do thầy thuốc chuyên khoa.

Cách dùng - liều dùng của Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Dùng theo đường uống.
    • Liều dùng:
      • Liều lượng của bisoprolol fumarat phải được xác định cho từng người  bệnh và được hiệu chỉnh tuỳ theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh, thường  cách nhau ít nhất 2 tuần.
      • Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người lớn, liều đầu tiên thường dùng là 2,5 - 5 mg, một lần mỗi ngày. Vì tính chọn lọc chẹn β­1 - adrenergic của bisoprolol fumarat không tuyệt đối (tính chọn lọc giảm xuống khi tăng liều), phải dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản, và bắt đầu điều trị với liều 2,5 mg, một lần mỗi ngày. Liều bắt đầu giảm bớt như vậy cũng có thể thích hợp với các người  bệnh  khác. Nếu liều 5 mg không có hiệu quả điều trị đầy đủ, có thể tăng liều lên 10 mg, và sau đó, nếu cần , có thể tăng dần liều được dung nạp tới mức tối đa 20 mg, một lần mỗi ngày.
      • Điều trị suy tim mạn ổn định:
        • Người bệnh bị suy tim mạn phải ổn định, không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần và phải được điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển với liều thích hợp (hoặc với một thuốc giãn mạch khác trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển) và một thuốc lợi tiểu, và/hoặc có khi với một digitan, trước khi cho điều trị bisoprolol. Điều trị không được thay đổi nhiều trong 2 tuần cuối trước khi dùng bisoprolol.
        •  Việc điều trị phải do 1 thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi. Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol phải bắt đầu bằng 1 thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo sơ đồ sau:
          • 1,25 mg/1 lần/ngày (uống vào buổi sáng) trong 1 tuần. Nếu dung nạp được, tăng liều:
          • 2,5 mg/1 lần/ngày trong 1 tuần, nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
          • 5 mg/1 lần/ngày trong 4 tuần sau; nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
          • 7,5 mg/1 lần/ngày trong 4 tuần sau; nếu dung nạp được tốt, tăng lên:
          • 10 mg/1 lần/ngày để điều trị duy trì.
        • Sau khi bắt đầu cho liều đầu tiên 1,25 mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).
        • Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg/1 lần/ngày.
      • Suy thận hoặc suy gan ở người suy tim mạn: chưa có số liệu về dược động học. Phải hết sức thận trọng tăng liều ở người bệnh này.
      • Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.
      • Trẻ em: Chưa có số liệu. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar

  • Bisoprolol chống chỉ định ở bệnh nhân có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, bloc nhĩ - thất độ hai hoặc ba, và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 /phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
  • Hen nặng hoặc bệnh phổi - phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
  • Hội chứng Reynaud nặng.
  • Mẫn cảm với bisoprolol, u tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.

Tác dụng phụ của Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar

  • Thường gặp:
    • Tiêu hoá: Ỉa chảy, nôn.
    • Hô hấp: Viêm mũi.
    • Chung: Suy nhược, mệt mỏi.
  • Ít gặp:
    • Cơ xương: Đau khớp.
    • Hệ TKTW: Giảm cảm giác, khó ngủ.
    • Tim mạch: Nhịp tim chậm.
    • Tiêu hoá: Buồn nôn.
    • Hô hấp: Khó thở.
    • Chung: Đau ngực, phù ngoại biên.

Tương tác

  • Không được phối hợp bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác. Cần phải theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng các thuốc làm tiêu hao catecholamin, như reserpin hoặc guanethidin, vì tác dụng chẹn beta - adrenergic tăng thêm có thể gây giảm quá mức hoạt tính giao cảm. Ở người bệnh được điều trị đồng thời với clonidin, nếu cần phải ngừng điều trị thì nên ngừng dùng bisoprolol nhiều ngày trước khi ngừng dùng clonidin.
  • Cần phải thận trọng sử dụng bisoprolol khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ-thất, như một số thuốc đối kháng calci, đặc biệt thuộc các nhóm phenylalkylamin (verapamil) và benzothiazepin (diltiazem), hoặc các thuốc chống loạn nhịp, như disopyramid.
  • Việc sử dụng đồng thời rifampicin làm tăng sự thanh thải chuyển hoá bisoprolol, dẫn đến rút ngắn nửa đời thải trừ của bisoprolol. Tuy vậy, thường không phải điều chỉnh liều đầu tiên.
  • Nguy cơ phản ứng phản vệ: Trong khi sử dụng các thuốc chẹn beta, người bệnh có bệnh sử phản ứng phản vệ nặng với các dị nguyên khác nhau có thể phản ứng mạnh hơn với việc sử dụng thuốc nhắc lại, do tình cờ, do chẩn đoán hoặc do điều trị. Những bệnh nhân như vậy có thể không đáp ứng với các liều epinephrin thường dùng để điều trị các phản ứng dị ứng.

Khi sử dụng Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar.       

Sản phẩm tương tự

Giá của Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar là bao nhiêu?

  • Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Bisoprolol DWP 3.75mg Wealphar - Trị tăng huyết áp, đau thắt ngực hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ