Aucardil 12,5 - Điều trị các cơn đau thắt ngực, giúp huyết áp được ổn định

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-03 13:28:31

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-30276-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
H/5 vỉ x 10 viên nén bao phim
Hoạt chất:
Carvedilol

Video

Aucardil 12,5 có thành phần chính là Carvedilol. Aucardil 12,5 là thuốc dùng trong điều trị bệnh suy tim, tăng huyết áp nguyên phát và điều trị các cơn đau thắt ngực, giúp huyết áp được ổn định, đảm bảo tình trạng sức khỏe huyết áp cho bệnh nhân.

Thông tin cơ bản của Aucardil 12,5

  • Tên biệt dược: Aucardil 12,5

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Số đăng ký: VD-30276-18

  • Quy cách: H/5 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Hoạt chất có trong Aucardil 12,5

  • Hoạt chất: Carvedilol 12,5mg.
  • Tá dược: Vừa đủ 1 viên.

Một số thông tin về thành phần của Aucardil 12,5

  • Carvedilol hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và bị chuyển hóa mạnh lần đầu qua gan nên khả dụng sinh học tuyệt đối dao động 20 – 25%.

Tác dụng - chỉ định của Aucardil 12,5

  • Tăng huyết áp.
  • Liệu pháp kết hợp trong điều trị suy tim.
  • Đau thắt ngực ổn định.
  • Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân đã ổn định trên lâm sàng.

Cách dùng – liều dùng của Aucardil 12,5

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường uống.

    • Liều dùng:

      • Tăng huyết áp:
        • Liều khởi đầu là 12,5 mg x 1 lần/ngày, sau 2 ngày tăng lên 25 mg x 1 lần/ngày.
        • Hoặc liều khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ngày, sau 1 đến 2 tuần tăng lên 12,5 mg x 2 lần/ngày.
        • Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa 50 mg x 1 lần/ngày, hoặc chia làm nhiều liều.
        • Ðối với người cao tuổi: Liều 12,5 mg x 1 lần/ngày có thể có hiệu quả.
      • Đau thắt ngực:
        • Liều khởi đầu 12,5 mg x 2 lần/ngày, sau 2 ngày tăng đến 25 mg x 2 lần/ngày.
      • Liệu pháp kết hợp trong điều trị suy tim:
        • Trước khi bắt đầu liệu pháp carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh phải được điều trị suy tim với phác đồ chuẩn gồm glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, phải được ổn định với liều các thuốc đó.
        • Uống 3,125 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
        • Nếu dung nạp, liều có thể tăng tới 6,25 mg x 2 lần/ngày.
        • Có thể tăng liều dần dần sau khoảng cách 2 tuần và tối đa không vượt quá 25 mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân cân nặng dưới 85 kg hoặc suy tim nặng hoặc 50 mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân cân nặng trên 85 kg hoặc suy tim nhẹ và trung bình.
      • Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân đã ổn định trên lâm sàng:
        • Liều khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ngày, sau 3 – 10 ngày có thể tăng lên 12,5 mg x 2 lần/ngày và liều cuối cùng có thể dùng 25 mg x 2 lần/ngày.
        • Nguy cơ suy tim mất bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị.
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Aucardil 12,5

  • Mẫn cảm với carvedilol hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Suy tim độ IV theo phân loại suy tim của NYHA có ứ dịch rõ hoặc tăng gánh cần điều trị với thuốc tăng sức co bóp cơ tim theo đường tĩnh mạch.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có tắc nghẽn phế quản.
  • Rối loạn chức năng gan có ý nghĩa lâm sàng.
  • Hen phế quản.
  • Block nhĩ – thất độ II hoặc độ III (trừ khi có đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn).
  • Nhịp tim chậm thể nặng (< 50 bpm).
  • Hội chứng nút xoang bệnh (bao gồm block xoang nhĩ).
  • Sốc tim.
  • Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg).
  • Đau thắt ngực Prinzmetal.
  • U tủy thượng thận chưa điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nghiêm trọng.
  • Điều trị tiêm tĩnh mạch cùng lúc với verapamil hoặc diltiazem.

Tác dụng phụ của Aucardil 12,5

  • Trầm cảm, mệt mỏ.
  • Chóng mặt, nhức đầu.
  • Suy tim.
  • Hạ huyết áp.
  • Suy nhược.
  • Viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Thiếu máu.
  • Tăng cân, tăng cholesterol máu, tăng/hạ đường huyết, khó kiểm soát đường huyết hơn ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Thị lực bất thường, khô mắt, kích thích mắt.
  • Nhịp tim chậm, phù, tăng thể tích máu.
  • Hạ huyết áp thế đứng, chân tay lạnh, bệnh mạch ngoại biên, làm nặng thêm hội chứng Raynaud.
  • Khó thở, phù phổi, cơn hen ở bệnh nhân có cơ địa hen.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng.
  • Đau các đầu chi.
  • Suy thận cấp, bất thường chức năng thận ở bệnh nhân có bệnh mạch máu lan tỏa và/hoặc suy thận, rối loạn tiểu tiện.
  • Đau.
  • Khi gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết.

Tương tác 

  • Rifampicin có thể giảm nồng độ huyết tương của carvedilol tới 70%.
  • Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể a1, penicilin (ampicilin), salicylat, và sulfinpyrazon do giảm khả dụng sinh học và nồng độ huyết tương.
  • Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh - calci, digoxin.
  • Tương tác của carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.
  • Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của carvedilol.
  • Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol bao gồm quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon vì những thuốc này ức chế CYP2D6.
  • Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng một lúc.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalin, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin vì hiệp đồng tác dụng gây tụt huyết áp hoặc/và dẫn truyền nhĩ – thất có thể bị chậm lại.
    • Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.
    • Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan.
    • Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh động mạch ngoại biên, người bệnh gây mê, người có hội chứng nhiễm độc giáp.
    • Phải sử dụng thận trọng cho người có bệnh co thắt phế quản.
    • Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người tăng huyết áp có bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính.
    • Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 – 2 tuần.
    • Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
    • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em.
    • Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • Phụ nữ có thai:
      • Chưa có kinh nghiệm lâm sàng đầy đủ đối với carvedilol trên phụ nữ mang thai.
      • Các nghiên cứu trên động vật về tác động đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi/thai, sự phát triển khi sinh đẻ và sau sinh không đầy đủ. Những nguy cơ tiềm ẩn cho con người chưa được biết.
      • Không nên dùng carvedilol trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra. Việc điều trị nên được dừng lại 2 – 3 ngày trước ngày sinh dự kiến. Nếu không thể thực hiện điều này, trẻ sơ sinh phải được theo dõi trong 2 – 3 ngày đầu tiên sau khi sinh.
      • Các thuốc chẹn beta làm giảm tưới máu nhau thai, có thể dẫn đến thai nhi tử vong trong tử cung, và sinh non hoặc sinh sớm. Ngoài ra, các tác dụng phụ (đặc biệt là hạ đường huyết và nhịp tim chậm) có thể xảy ra ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Có thể tăng nguy cơ biến chứng tim và phổi ở trẻ sơ sinh trong giai đoạn hậu sản. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bằng chứng rõ ràng về khả năng sinh quái thai của carvedilol.
    • Phụ nữ cho con bú:
      • Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ. Tuy chưa thấy nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ nhưng để đề phòng các tác dụng này có thể xảy ra, người đang cho con bú không nên dùng carvedilol hoặc đang dùng thuốc thì ngừng cho con bú.
  • Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
    • Thận trọng khi sử dụng thuốc này trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu và mệt mỏi.

Làm gì khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.

Các sản phẩm tương tự khác

Giá Aucardil 12,5 là bao nhiêu?

  • Aucardil 12,5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Aucardil 12,5 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Aucardil 12,5 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)

  • Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

  • Aucardil 12,5 - Điều trị các cơn đau thắt ngực, giúp huyết áp được ổn định hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ