Atenolol Stada 50 mg - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-22 16:19:59

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-23232-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ. Vỉ 15 viên nén
Hoạt chất:
Atenolol: 50mg

Video

Atenolol Stada 50 mg là thuốc uống, có dạng viên nén được cấu tạo từ hoạt chất Atenolol, mang lại hiệu quả cao trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị lâu dài nhằm dự phòng sau nhồi máu cơ tim. 

Thông tin cơ bản về Atenolol Stada 50 mg

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Atenolol Stada.
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Số đăng ký: VD-23232-15.
  • Quy cách: Hộp 2 vỉ. Vỉ 15 viên nén.

Hoạt chất có trong Atenolol Stada 50 mg

  • Atenolol: 50mg.      

Một số thông tin về thành phần của Atenolol Stada 50 mg

  • Atenolol là thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic thân nước có tính chọn lọc tương đối với beta 1 (chọn lọc đối với tim) không có hoạt tính thần kinh giao cảm nội tại và ổn định màng.
  • Với tác dụng giảm trương lực giao cảm, atenolol làm giảm nhịp tim, giảm sức co bóp tim, giảm tốc độ dẫn truyền nhĩ thất và giảm hoạt tính renin trong huyết tương.
  • Atenolol có thể làm tăng trương lực cơ trơn bằng cách ức chế thụ thể beta 2.

Tác dụng - Chỉ định của Atenolol Stada 50 mg

  • Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim.

Cách dùng - liều dùng của Atenolol Stada 50 mg

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Được dùng bằng đường uống trước bữa ăn.
    • Liều dùng:
      • Tăng huyết áp:
        • Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25 - 50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 - 2 tuần. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100 mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.
      • Đau thắt ngực:
        • Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50mg x 1 lần/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày.
      • Loạn nhịp tim:
        • Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50 - 100mg/ngày, dùng 1 lần/ngày.
      • Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:
        • Liều cho người lớn: Tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50mg, uống tiếp trong 6 - 9 ngày với liều 100mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
      • Bệnh nhân suy thận:
        • Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải Creatinin (CC) dưới đây:
          • CC 15 - 35 ml/phút mỗi 1,73m2: Liều uống tối đa của atenolol được khuyến cáo là 50 mg/ngày.
          • CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73m2: 25 mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
        • Bệnh nhân thẩm tách: 25 - 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Atenolol Stada 50 mg

  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Hạ huyết áp.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
  • Hen suyễn nặng.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng.
  • U tế bào ưa crôm chưa điều trị.
  • Bệnh nhân chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
  • Phối hợp với verapamil.

Tác dụng phụ của Atenolol Stada 50 mg

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
    • Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Ít gặp:
    • Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
    • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
    • Tuần hoàn: Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ - thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.
    • Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.
    • Ngoài da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
    • Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.

Tương tác

  • Thuốc chống tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat, phenothiazin: Tăng tác động hạ huyết áp của atenolol.
  • Thuốc chống loạn nhịp tim: Tăng tác động ức chế tim của atenolol.
  • Các thuốc đối kháng calci kiểu verapamil hoặc diltiazem hoặc các thuốc chống loạn nhịp khác (như disopyramide): Hạ huyết áp, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp tim khác có thể xảy ra (nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận).
  • Các thuốc đối kháng calci kiểu nifedipin: Làm tăng khả năng hạ huyết áp và trong một số trường hợp riêng biệt, có thể tiến triển suy tim.
  • Các glycosid tim, reserpine, alpha-methyldopa, guanfacine, clonidine: Chậm nhịp tim, trì hoãn dẫn truyền xung lực tim. Ngưng clonidin đột ngột khi dùng chung với atenolol có thể làm trầm trọng tăng huyết áp. Do đó, khi dùng đồng thời clonidin với atenolol không nên ngưng clonidin đến khi không dùng atenolol một vài ngày trước đó. Sau đó chỉ có thể giảm liều clonidin một cách từ từ.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, insulin: làm tăng tác động hạ đường huyết. Các dấu hiệu báo trước hạ đường huyết, cụ thể như nhịp tim nhanh và run bị che lấp hay giảm nhẹ. Vì vậy, cần kiểm tra đường huyết thường xuyên.
  • Noradrenalin, adrenalin: Có thể làm tăng huyết áp quá mức.
  • Indomethacin: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của atenolol.
  • Thuốc gây mê/gây tê: Làm tăng tác động hạ huyết áp, gia tăng tác động hướng cơ âm tính (thông báo cho bác sĩ gây mê về việc sử dụng atenolol).
  • Các thuốc giãn cơ ngoại vi (ví dụ succinylcholine halid, tubocurarine): Atenolol làm tăng và kéo dài tác động giãn cơ (thông báo cho bác sĩ gây mê về việc sử dụng atenolol).

Khi sử dụng Atenolol Stada 50 mg cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thời kỳ mang thai:
      • Atenolol qua được hàng rào nhau thai và xuất hiện trong máu của dây rốn. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành về việc sử dụng atenolol ở 3 tháng đầu của thai kỳ và không thể loại trừ khả năng tổn hại thai nhi. Atenolol đã được sử dụng dưới sự theo dõi chặt chẽ trong điều trị tăng huyết áp 3 tháng cuối của thai kỳ. Dùng atenolol cho phụ nữ có thai để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình có liên quan đến tình trạng giảm sức lớn của thai nhi.
      • Sử dụng atenolol cho phụ nữ đang hay có khả năng có thai cần phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là trong quý đầu và quý hai của thai kỳ, vì nói chung thuốc chẹn beta có liên quan đến việc giảm tưới máu nhau thai có thể dẫn đến thai lưu trong tử cung và sinh non.
    • Thời kỳ cho con bú:
      • Atenolol bài tiết vào sữa mẹ với tỷ lệ gấp 1,5 – 6,8 lần so với nồng độ thuốc trong huyết tương người mẹ. Đã có những thông báo về tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng atenolol, như chậm nhịp tim hoặc giảm glucose huyết có ý nghĩa lâm sàng. Trẻ đẻ non, hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các tác dụng không mong muốn. Bởi vậy, không nên dùng atenolol cho người cho con bú.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Atenolol Stada 50 mg?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Pymepharco.       

Sản phẩm tương tự

Giá của Atenolol Stada 50 mg là bao nhiêu?

  • Atenolol Stada 50 mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Atenolol Stada 50 mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Atenolol Stada 50 mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Atenolol Stada 50 mg - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ