Agimlisin 20- Điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-03 13:28:01

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-29656-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viến nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Lisinopril

Video

Agimlisin 20 là thuốc được dùng đơn độc để điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định hiêu quả. Nếu có bất kì thắc mắc nào về sản phẩm như cách dùng, liều lượng,... các bạn có thể tham khảo thông tin dưới đây của chúng tôi.

Thông tin cơ bản của Agimlisin 20

  • Tên biệt dược: Agimlisin 20

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Số đăng ký: VD-29656-18 

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Agimlisin 20

  • Lisinopril 20 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Một số thông tin về thành phần của Agimlisin 20

  • Lisinopril là thuốc ức chế cạnh tranh enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển angiotensin là enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin I tăng trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đáp ứng với tăng renin. Angiotensin II có tác dụng kích thích tăng trưởng cơ tim, gây tim to (phì đại cơ tim), và tác dụng co mạch, gây tăng huyết áp. Thuốc ức chế enzym chuyển làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron do đó làm giảm ứ natri và nước, làm giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tuần hoàn và tuần hoàn phổi. Ngoài ra, thuốc còn ảnh hưởng tới hệ kallikrein – kinin, làm giảm sự phân hủy của bradykinin, dẫn đến tăng nồng độ bradykinin, đây chính là nguyên nhân gây một số tác dụng không mong muốn như phù mạch và ho kéo dài của các thuốc ức chế enzym chuyển.

Tác dụng - chỉ định của Agimlisin 20

  • Điều trị tăng huyết áp:
    • Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chen alpha hoặc chen kênh call.
  • Điều trị suy tim.
    • Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
  • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định:
    • Điều trị ngắn hạn 6 tuần.
    • Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối aspirin, và/hoặc các thuộc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
    • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp có đấi tháo đường týp 2 và biến chứng thận sớm.

Cách dùng – liều dùng của Agimlisin 20

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường uống.

    • Liều dùng

      • Điều trị tăng huyết áp:
        • Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
        • Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.
      • Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
        • Liều khởi đầu: 2, 5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
        • Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
      • Nhồi máu cơ tim:
        • Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
        • Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
        • Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần. + Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc.
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Agimlisin 20

  • Người bệnh quá mẫn với lisinopril, với thuốc ức chế men chuyển hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển, phủ mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Không dùng đồng thời Lsinopril với các thuốc có chứa allskiren trên những bệnh nhân đấi tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cáu thận < 60 ml/phút/1.73m2).
  • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo với màng siêu lọc cao (high floximembrane) polyacrylonitrile metalylsulfonate do nguy cơ xuất hiện phản ứng phản vệ.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ của Agimlisin 20

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Toàn thân: Đau đầu.
    • Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Da: Ban da, rát sẩn, mày đay có thể ngứa hoặc không.
    • Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Mạch: Phù mạch.
    • Chất điện giải: Tăng kali huyết.
    • Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và cân.
    • Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.

Tương tác 

  • Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
  • Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
  • Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
  • Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng, các thuốc đang sử dụng và bệnh lý gặp phải trước khi dùng thuốc.
    • Người có bệnh thận từ trước hoặc bắt đầu dùng với liều cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu rất cần thiết đối với người bị bệnh collagen mạch hoặc những người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
    • Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng bị mất muối và nước như dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiểu hoặc cùng với thẩm tách. Thì có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu rất thấp và nên dùng lúc đi ngủ.
  • Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • Phụ nữ có thai:
      • Không nên dùng thuốc ức chế men chuyển (ACE) trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định dùng các thuốc ức chế men chuyển trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
      • Bằng chứng dịch tễ học liên quan đến nguy cơ gây quái thai sau khi tiếp xúc với thuốc ức chế men chuyển trong ba tháng đầu của thai kỳ chưa được kết luận, tuy nhiên không thể loại trừ có sự gia tăng nhỏ về nguy cơ. Trừ khi tiếp tục điều trị với thuốc ức chế men chuyển được xem là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được đổi sang điều trị tăng huyết áp bằng thuốc thay thế mà thông tin an toàn để sử dụng trong thời kỳ mang thai đã được thiết lập. Khi mang thai được xác định, nên ngưng điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển ngay lập tức, và nếu thích hợp, nên bắt đầu điều trị thay thế.
      • Dùng thuốc ức chế men chuyển trong giai đoạn ba tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ đã được biết là gây độc cho thai nhi người (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa xương sọ) và độc tính trên trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu). Nếu phải điều trị với thuốc ức chế men chuyển ở 3 tháng giữa của thai kỳ, nên siêu âm kiểm tra chức năng thận và hộp sọ. Trẻ em có mẹ đã dùng thuốc ức chế men chuyển nên được theo dõi chặt chẽ đối với tình trạng hạ huyết áp.
    • Phụ nữ cho con bú:
      • Vì chưa có thông tin về việc dùng lisinopril trong thời gian cho con bú, không nên dùng lisinopril trong thời kỳ này và tốt hơn nên điều trị thay thế với thuốc có thông tin an toàn hơn đã được thiết lập, đặc biệt trong khi nuôi trẻ sơ sinh và trẻ sinh non bằng sữa mẹ.
  • Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
    • Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể biểu hiện đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.

Làm gì khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Agimlisin-20&VD-29656-18

Giá Agimlisin 20 là bao nhiêu?

  • Agimlisin 20 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Agimlisin 20 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Agimlisin 20 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)

  • Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

  • Agimlisin 20- Điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ