Agietoxib 60 - Giúp điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-03 13:19:15

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-31561-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viến nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Etoricoxib

Video

Agietoxib 60 là thuốc kháng viêm chứa hoạt chất chính là etoricoxib, vì vậy Agietoxib 60 được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống...

Thông tin cơ bản của Agietoxib 60

  • Tên biệt dược: Agietoxib 60

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Số đăng ký: VD-31561-19

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ, 6 vỉ 10 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Agietoxib 60

  •  Etoricoxib.

Một số thông tin về thành phần của Agietoxib 60

  • Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, giảm sốt và là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống.

Tác dụng - chỉ định của Agietoxib 60

  • Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống cũng như giảm đau và triệu chứng của cơn gout cấp.
  • Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên để điều trị ngắn hạn giảm đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng miệng.

Cách dùng – liều dùng của Agietoxib 60

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường uống.

    • Liều dùng:

      • Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo 30 mg/lần/ngày. Nếu triệu chứng đau không giảm, có thể tăng liều lên 60 mg/lần/ngày.
      • Cơn gout cấp: 120 mg/lần/ngày trong giai đoạn đau cấp tính và không dùng quá 8 ngày.
      • Viêm khớp dạng thấp: 90 mg/lần/ngày.
      • Viêm cứng khớp đốt sống: 90 mg/lần/ngày.
      • Đau cấp do phẫu thuật răng: 120 mg/lần/ngày.
      • Thống kinh nguyên phát: 60 mg/lần/ngày.
      • Đau cơ xương mạn tính: 60 mg/lần/ngày. Liều 120mg chỉ dùng trong giai đoạn cấp.
      • Không được vượt quá liều dùng trong từng chỉ định điều trị.
      • Đối với bệnh nhân suy gan trong tất cả mọi chỉ định, liều dùng như sau:
        • Suy gan nhẹ (điểm Child-Pugh 5 - 6): Liều dùng không quá 60 mg/lần/ngày.
        • Suy gan trung bình (điểm Child-Pugh: 7 - 9): Liều dùng không quá 60 mg/lần/ngày, dùng cách ngày. Có thế xem xét dùng liều 30 mg/lần/ngày.
        • Suy gan nặng (điểm Child-Pugh: ≥ 10) chống chỉ định dùng thuốc.
      • Đối với bệnh nhân suy thận:
        • Người bệnh có mức thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
        • Người bệnh có mức thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Chống chỉ định dùng thuốc.
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Agietoxib 60

  • Quá mẫn với các thành phần thuốc.
  • Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá.
  • Suy gan nặng (điểm Child-Pugh ≥ 10).
  • Viêm ruột.
  • Bệnh mạch máu não.
  • Suy thận ClCr < 30 ml/phút.
  • Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả các chất ức chế COX-2.
  • Người có thai & nuôi con bú.
  • Trẻ < 16 tuổi.
  • Viêm bàng quang.
  • Suy tim sung huyết (NYHAII-IV)
  • Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90 mmHg và không được kiểm soát đầy đủ
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não-mạch.

Tác dụng phụ của Agietoxib 60

  • Rất thường gặp:
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
  • Thường gặp:
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề/giữ nước.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
    • Rối loạn nhịp tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp.
    • Rối loạn mạch máu: Cao huyết áp.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/trào ngược acid, tiêu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
    • Rối loạn gan mật: Tăng ALT, tăng AST.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu bầm.
    • Rối loạn tổng quát: Suy nhược/mệt mỏi, bệnh giống cúm.
  • Ít gặp:
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
    • Rối loạn máu và bạch huyết: Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân.
    • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, suy giảm tinh thần, ảo giác.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn, chứng mất ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, buồn ngủ.
    • Rối loạn mắt: Mờ mắt, viêm kết mạc.
    • Rối loạn tai và mê cung: Ù tai, chóng mặt.
    • Rối loạn nhịp tim: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
    • Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, tai biến mạch máu não, cơn đột quỵ nhẹ, cơn tăng huyết áp, viêm mạch máu.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.
    • Rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày-tá tràng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng dạ dày-ruột và chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cứng cơ/co thắt, đau/cứng khớp cơ xương.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.
    • Rối loạn tổng quát: Đau ngực.
    • Xét nghiệm: Tăng urê máu, tăng creatin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric.
  • Hiếm gặp:
    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phù mạch/phản ứng phản vệ/phản vệ bất thường bao gồm sốc.
    • Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn.
    • Rối loạn gan mật: Viêm gan, suy gan, vàng da.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
    • Xét nghiệm: Giảm natri máu.

Tương tác 

  • Thuốc uống kháng đông, rifampicin, ethinyloestradiol, thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển (ACE), aspirin, cyclosporin, lithi, methotrexat, tacrolimus.
  • Thuốc chống đông: Etoricoxib làm tăng 13% thời gian prothrombin. Do đó bệnh nhân dùng thuốc kháng đông phải được theo dõi các xét nghiệm về đổng máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liệu pháp.
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE và chất đối kháng angiotensin II: Thuốc kháng viêm không steroid làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác, ở các bệnh nhân có chức năng thận bị suy yếu, việc sử dụng cùng lúc thuốc ức chế ACE hoặc chất đối kháng angiotensin II và các chất ức chế men cyclooxygenase có thể dẫn đến tình trạng suy thận nặng hơn như suy thận cấp. Do đó cần thận trọng khi kết hợp etoricoxib và thuốc thuộc các nhóm này, đặc biệt đối với người già. Bệnh nhân cần được giám sát chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và định kỳ xét nghiệm lại.
  • Acid acetylsalicylic: Mặc dù có thể dùng etoricoxib cùng với aspirin liều thấp, việc sử dụng cùng lúc 2 thuốc chống viêm không steroid nay có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác so với việc dùng etoricoxib riêng rẽ.
  • Cyclosporin và tacrolimus: Mặc dù tương tác giữa etoricoxib và cyclosporin và tacrolimus chưa được nghiên cứu nhưng sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid có thể tăng độc tính đối với thận của cyclosporin và tacrolimus. Vi thế khi dùng kết hợp etoricoxib với 1 trong 2 loại thuốc trên phải kiểm soát chức năng thận.
  • Lithi: Thuốc chống viêm không steroid làm giảm bài tiết và tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
  • Methotrexat: Nghiên cứu hiệu quả của etoricoxib với liều 60, 90, 120mg dùng 1 lần/ngày trong 7 ngày cho các bệnh nhân đang uống methotrexat với liều từ 7,5 đến 20mg. Liều 60 và 90mg không ảnh hưởng đến nồng độ methotrexat huyết tương và thanh thải thận.Trong 1 nghiên cứu dùng liều 120mg không ảnh hưởng nhưng trong nghiên cứu khác cho thấy nồng độ methotrexat huyết tương tăng 28% và thanh thải thận của methotrexat giảm 13%. Do đó khi dùng đồng thời etoricoxib và methotrexat phải giám sát đầy đủ độc tính liên quan đến methotrexat.
  • Thuốc ngừa thai: Etoricoxib 60mg khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai chứa 35µg ethylestradiol (EE) và 0,5 đến 1 mg norethindron trong 21 ngày làm tăng trạng thái ổn định AUC0-24h của EE lên 37%. Etoricoxib 120mg khi dùng đồng thời với cùng loại thuốc ngừa thai làm tăng trạng thái ổn định AUC0-24h của EE lên từ 50 - 60%. Cần quan tâm đến sự gia tăng này khi lựa chọn thuốc ngừa thai dùng đồng thời với etoricoxib.
  • Digoxin: Trên những người tình nguyện khỏe mạnh uống etoricoxib 120mg 1 lần trong ngày không làm thay đổi trạng thái ổn định AUC0-24h huyết tương và thải trừ qua thận của digoxin. Có sự gia tăng Cmax digoxin (khoảng 33%). Sự gia tăng này không quan trọng với đa số bệnh nhân. Tuy nhiên cần theo dõi người bệnh có nguy cơ cao nhiễm độc digoxin khi dùng thuốc kết hợp thuốc.
  • Rifampicin: Khi dùng đồng thời với rifampicin, nồng độ etoricoxib trong huyết tương giảm 65%. Tương tác này gây ra sự tái phát các triệu chứng đau. Tuy nhiên các nghiên cứu tăng liều etoricoxib cao hơn liều qui định trong từng chỉ định khi dùng kết hợp với rifampicin chưa được nghiên cứu nên việc tăng liều không được khuyến cáo.
  • Thuốc kháng acid: Thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến dược động học của etoricoxib.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Các biến chứng trên đường tiêu hóa (thủng, loét hoặc xuất huyết), một vài trường hợp gây tử vong, đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng etoricoxib.
    • Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ bị biến chứng đường tiêu hóa với NSAID kể cả etoricoxib ở người cao tuổi, bệnh nhân dùng đồng thời một NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như loét và xuất huyết.
    • Ảnh hưởng trên tim mạch và nguy cơ huyết khối tim mạch:
      • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
      • Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
      • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng AGIETOXIB ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
      • Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu; bệnh nhân có tiền sử suy tim, bệnh tim thiếu máu, rối loạn chức năng thất trái; bệnh nhân suy tim, huyết áp cao.
    • Ảnh hưởng trên thận:
      • Các prostaglandin thận có thể đóng một vai trò trong việc duy trì lưu lượng máu qua thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mãn tính, suy tim, suy gan hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của etoricoxib ảnh hưởng đến lưu lượng máu qua thận do đó làm giảm chức năng thận. Người có nguy cơ cao gồm người suy thận, suy gan, suy tim, huyết áp cao. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này.
    • Giữ nước, phù và cao huyết áp:
      • Thận trọng với người bị phù do nhiều nguyên nhân, giữ nước (như suy tim, thận), cao huyết áp vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.
    • Ảnh hưởng trên gan:
      • Mức độ tăng alanin aminotransferase (ALT) và/hoặc aspartat aminotransferase (AST) (khoảng ba lần hoặc nhiều hơn trên mức giới hạn bình thường) đã được báo cáo ở khoảng 1% bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng được điều trị một năm với etoricoxib 30, 60 và 90 mg mỗi ngày.
      • Bất kỳ bệnh nhân có triệu chứng và/hoặc dấu hiệu cho thấy có rối loạn chức năng gan, hoặc ở người có một xét nghiệm chức năng gan bất thường đã xảy ra, cần được theo dõi. Nếu có dấu hiệu suy gan, hoặc nếu phát hiện các xét nghiệm chức năng gan bất thường liên tục (ba lần trên mức giới hạn bình thường), nên ngưng dùng etoricoxib.
    • Thận trọng với người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng etoricoxib.
    • Thận trọng ở người lớn tuổi do các chức năng thận, gan hoặc tim bị suy giảm do tuổi.
    • Etoricoxib có thể che dấu mất các triệu chứng của viêm như sốt, đau….
    • Thành phần tá dược của thuốc này có lactose, màu tartrazin:
      • Lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
      • Màu tartrazin: Có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • Thời kỳ có thai:
      • Cho tới nay, chưa có các dữ liệu lâm sàng về etoricoxib ở phụ nữ mang thai. Cũng như các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, etoricoxib có thể gây ra tình trạng đóng sớm ống động mạch của thai nhi ở 3 tháng cuối thai kỳ. Để bảo đảm an toàn cho thai nhi, tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
      • Nếu phụ nữ mang thai trong quá trình điều trị, phải ngưng dùng etoricoxib.
      • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai hoặc đang mang thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
    • Thời kỳ cho con bú:
      • Không biết liệu etoricoxib có bài tiết trong sữa mẹ hay không vì vậy không nên dùng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.
  • Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
    • Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu hoặc buồn ngủ nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://cdn.drugbank.vn/Thuoc_Dot_4_092019_08272019(36).pdf

Giá Agietoxib 60 là bao nhiêu?

  • Agietoxib 60 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Agietoxib 60 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Agietoxib 60 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Agietoxib 60 - Giúp điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ