Agicardi 2,5 Agimexpharm - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-14 22:12:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35788-22
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-35788-22
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Bisoprolol: 2.5mg

Video

Agicardi 2,5 Agimexpharm là thuốc uống, với thành phần chính là Bisoprolol; mang lại hiệu quả cao trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mãn tính. Ngoài ra, thuốc còn đóng vai trò quan trọng trong liệu trình điều trị suy tim mãn tính ổn định.

Thông tin cơ bản về Agicardi 2,5 Agimexpharm

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Agicardi 2,5.
  • Dạng bào chế: Viên.
  • Số đăng ký: VD-35788-22.
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Agicardi 2,5 Agimexpharm

  • Bisoprolol: 2.5mg.      

Một số thông tin về thành phần của Agicardi 2,5 Agimexpharm

  • Bisoprolol: được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Giống như các thuốc ức chế beta-1 khác, cơ chế tác động trong tăng huyết áp không rõ ràng, Tuy nhiên, bisoprolol được biết là làm giảm hoạt tính renin huyết tương rõ rệt.

Tác dụng - Chỉ định của Agicardi 2,5 Agimexpharm

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Điều trị suy tim mạn ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái đã được sử dụng phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu và với glycosid trợ tim.

Cách dùng - liều dùng của Agicardi 2,5 Agimexpharm

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn sáng và có thể uống cùng với thức ăn. Uống viên thuốc với nước không nên nhai.
    • Liều dùng:
      • Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính:
        • Ở người lớn: Liều đầu tiên thường dùng là 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 10 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.
        • Ở người có bệnh co thắt phế quản: Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày.
      • Điều trị suy tim mạn ổn định:
        • Các điều kiện trước khi điều trị với bisoprolol: Bệnh nhân bị suy tim mạn mà không bị suy tim cấp trong 6 tuần trước đó và đã được điều trị ổn định bằng phác đồ điều trị chuẩn suy tim mạn gồm có các thuốc ức chế enzym chuyển (ACE) (hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin trong trường hợp không dung nạp các thuốc ức chế enzym chuyển), thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu và với các glycosid trợ tim nếu cần.
        • Điều trị phải do thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi, phải bắt đầu bằng một thời gian điều chỉnh liều, liều được khởi đầu theo phác đồ chuẩn dưới đây, đáp ứng của mỗi bệnh nhân có thể tùy thuộc vào cách dung nạp của bệnh nhân đối với mỗi liều, có nghĩa là chỉ tăng liều khi đã dung nạp tốt liều trước đó.
          • 1,25 mg x 1 lần/ngày x 1 tuần, nếu dung nạp tốt tăng liều.
          • 2,5 mg x 1 lần/ngày x 1 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt tăng liều.
          • 3,75 mg x 1 lần/ngày x 1 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt tăng liều.
          • 5 mg x 1 lần/ngày x 4 tuần tiếp theo; nếu dung nạp tốt tăng liều.
          • 7,5 mg x 1 lần/ngày x 4 tuần tiếp theo; nếu dung nạp tốt tăng liều.
          • 10 mg x 1 lần/ngày để điều trị duy trì.
          • Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg/1 lần/ngày.
        • Cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu sống còn (huyết áp, nhịp tim) và các dấu hiệu suy tim nặng lên trong giai đoạn chỉnh liều. Các triệu chứng có thể xảy ra trong ngày đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị.
      • Thay đổi điều trị:
        • Trong giai đoạn chỉnh liều hoặc sau đó, nếu xảy ra các trường hợp xấu thoáng qua như suy tim nặng hơn, hạ huyết áp hay chậm nhịp tim, nên xem xét lại liều của các thuốc đang dùng phối hợp cũng như giảm liều bisoprolol tạm thời hoặc xem xét ngưng điều trị bisoprolol khi cần thiết.
        • Nên cân nhắc việc sử dụng lại bisoprolol hoặc điều chỉnh tăng liều khi bệnh nhân ổn định trở lại.
        • Điều trị suy tim mạn tính ổn định với bisoprolol thường là điều trị lâu dài, không nên dừng đột ngột vì có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần ngưng thuốc, nên giảm liều dần, chia liều ra một nửa mỗi tuần.
      • Các đối tượng đặc biệt:
        • Người suy gan hoặc suy thận: Điều trị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực ổn định mạn tính: Không cần điều chỉnh liều bisoprolol ở các bệnh nhân có rối loạn chức năng gan hoặc thận mức độ nhẹ hoặc trung bình. Ở các bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút)  và ở những bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá 10 mg/ngày.
        • Điều trị suy tim mạn ổn định: Không có thông tin về dược động học của bisoprolol ở các bệnh nhân suy tim mạn kèm suy gan hay suy thận. Việc xác định liều cho các trường hợp này cần rất thận trọng.
        • Người cao tuổi: Thường không cần điều chỉnh liều. Nên bắt đầu với liều thấp nhất có thể.
        • Trẻ em: Không có kinh nghiệm dùng bisoprolol ở trẻ em, do đó khuyến cáo không dùng thuốc này ở trẻ em.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Agicardi 2,5 Agimexpharm

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bisoprolol fumarat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim cấp tính hay trong các giai đoạn suy tim mất bù cần điều trị tăng co bóp cơ tim tiêm tĩnh mạch; sốc tim, block nhĩ – thất độ 2 hoặc 3; tim chậm nhịp triệu chứng; hạ huyết áp triệu chứng.
  • Hen nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
  • Giai đoạn muộn của hội chứng tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
  • Bệnh nhân có u tủy thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.
  • Toan chuyển hóa.

Tác dụng phụ của Agicardi 2,5 Agimexpharm

  • Rất thường gặp:
    • Rối loạn tim: Chậm nhịp tim (đối với bệnh nhân suy tim mạn).
  • Thường gặp:
    • Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
    • Rối loạn hô hấp: Viêm mũi.
    • Rối loạn tim: Tăng suy tim (đối với bệnh nhân suy tim mạn).
    • Rối loạn mạch: Cảm thấy lạnh hay tê cóng tay chân, hạ huyết áp đặc biệt ở bệnh nhân suy tim.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu (những triệu chứng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị. Chúng thường nhẹ và mất đi sau 1 – 2 tuần điều trị).
    • Rối loạn chung: Suy nhược (ở bệnh nhân suy tim mạn tính), mệt mỏi (những triệu chứng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị. Chúng thường nhẹ và mất đi sau 1 – 2 tuần điều trị).
  • Ít gặp:
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, yếu cơ, vọp bẻ.
    • Rối loạn hệ TKTW: Giảm cảm giác, khó ngủ.
    • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.
    • Rối loạn tim: Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất; chậm nhịp tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp hay đau thắt ngực); tăng suy tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp hay đau thắt ngực).
    • Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn.
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử tắc nghẽn khí quản.
    • Rối loạn chung: Đau ngực, phù ngoại biên, suy nhược (ở bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực).
  • Hiếm gặp:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Ngất.
    • Rối loạn tâm thần: Ác mộng, ảo giác.
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi dị ứng.
    • Rối loạn mắt: Giảm nước mắt (cần lưu ý nếu bệnh nhân dùng kính sát tròng).
    • Rối loạn tai và mê cung: Rối loạn thính giác.
    • Rối loạn gan mật: Viêm gan.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng mẫn cảm như ngứa, đỏ da, phát ban.
    • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
  • Rất hiếm gặp:
    • Rối loạn mắt: Viêm kết mạc.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Có thể gây ra hoặc làm nặng thêm bệnh vẩy nến hoặc gây ra chứng phát ban do vẩy nến, rụng tóc.
    • Xét nghiệm: Tăng triglycerid, tăng men gan (ALAT, ASAT).
  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.

Tương tác

  • Kết hợp không nên dùng:
    • Điều trị suy tim mạn ổn định: Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I (như quinidin, disopyramid, lidocain, phenytoin, flecainid, propafenon) có thể làm tăng tác dụng ức chế của bisoprolol lên dẫn truyền xung lực nhĩ thất và tính co thắt tim.
  • Cho tất cả các chỉ định:
    • Các chất đối kháng calci kiểu verapamil và diltiazem có thể làm giảm tính co thắt cơ tim và làm chậm dẫn truyền xung lực nhĩ thất khi dùng chung với bisoprolol. Đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch verapamil cho bệnh nhân đang điều trị với thuốc chẹn beta có thể gây ra hạ huyết áp mạnh và block nhĩ thất.
    • Các thuốc hạ huyết áp có tác dụng trung tâm (như clonidin, methyldopa, moxonidin, rilmenidin) có thể làm giảm nhịp tim và cung lượng tim cũng như giãn mạch do giảm trương lực giao cảm trung ương. Ngưng dùng thuốc đột ngột, đặc biệt khi ngưng sử dụng thuốc chẹn beta có thể làm tăng nguy cơ “tăng huyết áp hồi ứng”.
  • Kết hợp phải thận trọng:
    • Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực: Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I (như quinidin, disopyramid, lidocain, phenytoin, flecainid, propafenon) có thể làm tăng tác dụng ức chế của bisoprolol lên dẫn truyền xung lực nhĩ thất và tính co thắt tim.

Khi sử dụng Agicardi 2,5 Agimexpharm cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thời kỳ có thai:
      • Chỉ dùng bisoprolol cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích dự kiến cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai.
      • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
      • Không có thông tin về độc tính trên thai nhi.
    • Thời kỳ cho con bú:
      • Không biết bisoprolol có được bài tiết vào sữa người hay không, cần phải thận trọng khi dùng bisoprolol cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tùy theo phản ứng của từng cá nhân và do các tác động khác nhau của thuốc, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Cần đặc biệt lưu ý khi mới bắt đầu điều trị và khi tăng liều, khi dùng thuốc cùng với rượu.

Làm gì khi quá liều Agicardi 2,5 Agimexpharm?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Agimexpharm.       

Sản phẩm tương tự

Giá của Agicardi 2,5 Agimexpharm là bao nhiêu?

  • Agicardi 2,5 Agimexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Agicardi 2,5 Agimexpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Agicardi 2,5 Agimexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Agicardi 2,5 Agimexpharm - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ